Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Công thức câu ĐK loại 1:
S+V(s,es)+..., S+will/will not+V_inf+...
1. If she (invite) ...invites...................... me, I (go) ....will go......................
2. If it (rain) ......rains..................., we (cancel) ......will cancel................... the match
3. If I (get) ..get....................... a promotion, I (buy) .........will buy................ a car
4. If she (be late) ......is late.................., we (go) ........will go................. without her
5. If you (ask) ........ask............... more politely, I (buy) ....will buy..................... you a drink
6. If you (not behave) ...don't behave......................, I (throw) ........will throw................. you out
7. If he (win) ....win................. the first prize, his mother (be) .........will be.............. happy
8. If he (get) .......gets................. proper medical care, he (survive) ...........will survive...............
9. If the drought (continue) ....continues................, plants and animals (perish) ..will perish..............
1. If she invites me, I will go.
2. If it rains, we will cancel the match.
3. If I get a promotion, I will buy a car.
4. If she is late, we will go without her.
5. If you ask more politely, I will buy you a drink.
6. If you do not behave, I will throw you out.
7. If he wins the first prize, his mother will be happy.
8. If he gets proper medical care, he will survive.
9. If the drought continues, plants and animals will perish.
1. Viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 1
1.1. I will get a work permit. I will stay for another month.
→……………………if I don’t get a work permit, I won’t stay for another month.………………………..
1.2. He doesn’t take any exercises. He is so unhealthy.
→……………………if he took any exaecises, he would be healthy………………………..
1.3. We can’t get the ticket because I don’t have money
→…………………if I had the right chance, we could get the ticket.…………………………..
1.4. Study hard or you won’t pass the exam.
→………………if you don’t study hard, you won’t pass the exam.……………………………..
1.5. Don’t be impatient or you will make mistakes.
→………………if you are impatient, you will make mistakes.……………………………..
1. Viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 1
1.1. I will get a work permit. I will stay for another month.
→ If I get a work permit, I will stay for another month
1.2. He doesn’t take any exercises. He is so unhealthy.
→ If he takes any exercises, he is healthy
1.3. We can’t get the ticket because I don’t have money
→ if I had money, we could get the ticket
1.4. Study hard or you won’t pass the exam.
→ If you don't study hard, you won't pass the exam
1.5. Don’t be impatient or you will make mistakes.
→ If you are impatient, you will make mistakes
1. If you don't leave home early, you will miss the flight.
2. If you be outside in the rain, you will get wet.
3. If you don't walk faster, you will miss the bus.
4. If you don't pay, they will cut off the electricity.
5. If you touch that wire, you will get an electric shock.
Loại 1:
- If i have much time, i will go out with you
- if i don't do homework, i will go to bed
- if i have free time, i will play game
- If I get up early in the morning, I will go to school on time
Loại 2:
- if i were you, i would buy this gift
- if the weather were good, i would go out
- If i knew that, i would be very surprised
- If I were you, I wouldn't do that
Refer:
Cách dùng:
Mệnh đề If có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu. Thông thường, mệnh đề trước If chia ở thì hiện tại đơn, còn mệnh đề sau thì chia ở thì tương lai đơn.Câu điều kiện loại 1 dùng để chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
EX: If I get up early in the morning, I will go to school on time. Nếu tôi dậy sớm vào buổi sáng, tôi sẽ đến trường học đúng giờ.>>> Câu điều kiện loại 1 có thể sử dụng để đề nghị và gợi ý
EX: If you need a ticket, I can get you one.Nếu bạn cần mua vé, tôi có thể mua dùm bạn một cái.>>> Câu điều kiện loại 1 dùng để cảnh báo hoặc đe dọa
EX: If you come in, he will kill you. Nếu bạn bước vào đó, anh ta sẽ giết bạn.13. If we didn't work hard, we wouldn't have much money.
14. If I didn't live in the city, my house would have a garden.
15. If Peter weren't rich, he wouldn't live in a villa.
16. If Tom didn't study well, she wouldn't get high scholarship.
17. If I stayed at home, I would meet my old friend.
Cấu trúc câu điều kiện 2 và 3 đây bạn nhé!
3. Cấu trúc câu điều kiện loại II
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc – Công thức , mẫu câu điều kiện loại II : If+S+Ved, S+would+ V
Chú ý trong câu điều kiện loại II, ở mệnh đề “IF” riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim được
If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) <= hiện tại tôi không có.
4. Cấu trúc câu điều kiện loại III
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Ta sử dụng câu điều kiện loại III để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc- Công thức- Mẫu câu điều kiện loại III : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)
Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề if chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
Ví dụ:
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)
2. Cấu trúc câu điều kiện loại I
Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.
Ta dùng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Cấu trúc – Công thức- Mẫu câu điều kiện loại I : If+ S+V, S+will+V
Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
Ví dụ:
If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh bước vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh.)
If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)
3. Cấu trúc câu điều kiện loại II
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc – Công thức , mẫu câu điều kiện loại II : If+S+Ved, S+would+ V
Chú ý trong câu điều kiện loại II, ở mệnh đề “IF” riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim được
If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) <= hiện tại tôi ko có
4. Cấu trúc câu điều kiện loại III
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Ta sử dụng câu điều kiện loại III để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc- Công thức- Mẫu câu điều kiện loại III : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)
Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề if chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
Ví dụ câu điều kiện loại 3
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)