Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các trường hợp tạo kết tủa gồm:
Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O
Câu 1
a) Đầu tiên Na tác dụng với nước, tan và tạo bọt khí, sau đó tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 , khi Na dư kết tủa sẽ tan
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ 3NaOH+AlCl_3\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)_3\\ Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
b) Hiện tượng: Không có hiện tượng
Ban đầu tạo Na2CO3 sau đó CO2 dư thì thu được NaHCO3
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ CO_2+H_2O+Na_2CO_3\rightarrow2NaHCO_3\)
c) Khí Amoniac (NH3) sinh ra làm sủi bọt khí dung dịch.
\(2NH_4Cl+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+2NH_3+2H_2O\)
1.
a) Khi cho K vào dd CuSO4: K tan dần, sủi bọt và có kết tủa xanh lam xuất hiện.
K + H2O --> KOH + 1/2H2
2KOH + CuSO4 --> K2SO4 + Cu(OH)2
b) Khi cho K vào dd Al2(SO4)3 : K tan dần, sủi bọt và có kết tủa keo trắng xuất hiện, nếu KOH dư kết tủa tan dần
K + H2O --> KOH + 1/2H2
6KOH + Al2(SO4)3 --> 3K2SO4 + 2Al(OH)3
KOH + Al(OH)3 --> KAlO2 + 2H2O
c) Khi cho K vào dd NaOH : K tan dần, sủi bọt
K + H2O --> KOH + 1/2H2
d) Khi cho K vào dd Ca(HCO3)2: K tan dần, sủi bọt, xuất hiện kết tủa trắng.
K + H2O --> KOH + 1/2H2
2KOH + Ca(HCO3)2 --> K2CO3 + CaCO3\(\downarrow\) + 2H2O
d) Khi cho K vào dd NH4Cl: K tan dần, sủi bọt và có khí mùi khai thoát ra
K + H2O --> KOH + 1/2H2
KOH + NH4Cl --> KCl + NH3 + H2O
2)
4FeS2 + 11O2 -to-> 2Fe2O3 + 8SO2
Fe2O3 + 3CO -to-> [2Fe] + 3CO2
2Cu(NO3)2 + 2H2O -đpdd-> [2Cu] + 4HNO3 + O2
2Al2O3 -đpnc, criolit-> [4Al] + 3O2
Tách hh: Fe, Cu, Al
- Dẫn hh qua dd HCl dư :
+ Fe, Al tan dần tạo thành dd : FeCl2, AlCl3
+ Cu không tan, lọc lấy Cu
- Cho dd sau phản ứng tác dụng với dd NaOH dư:
+ Thu được kết tủa Fe(OH)2
+ dung dịch mới gồm : NaOH dư và NaAlO2
- Nung kết tủa trong không khí thu được chất rắn: Fe2O3
-Dẫn luồng khí H2 dư qua Fe2O3 => Fe
- Sục CO2 dư vào dd thu được => Al(OH)3
- Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được : Al2O3
- Đpnc Al2O3 => Al
PTHH tự viết nha cậu
bài 2, a, Ba(OH)2 + CuSO4--> Cu(OH)2 + BaSO4
xuất hiện kết tủa trắng sau khi kết thúc PỨ
b, 3Ba(OH)2 + 2AlCl3 --> 3BaCl2 + 2Al(OH)3
Sau khi kết thúc PỨ xuất hiện keo trắng rồi tan dần
Bài 2;
a. Ba(OH)2 + CuSO4 -> Cu(OH)2 + BaSO4
HT: xuất hiện kết tủa trắng
b. 3Ba(OH)2 + 2AlCl3 -> 3BaCl2 + 2Al(OH)3
Có thể: Ba(OH)2 dư + 2Al(OH)3 -> Ba(AlO2)2 + 4H2O
HT: Xuất hiện kết tủa trắng keo Al(OH)3, sau đó kết tủa tan trong dung dịch Ba(OH)2 dư
Phùng Hà ChâudungHà Yến NhiHoàng Thảo LinhNguyen PhamHắc Hường
a;
Ba(HCO3)2 + 2HNO3 -> Ba(NO3)2 + 2CO2 + 2H2O
Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 -> CaCO3 + BaCO3 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 -> BaSO4 + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 -> BaSO4 + 2Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
a: \(SO_3+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
\(HNO_3+NaOH\rightarrow NaNO_3+H_2O\)
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2HCl\)
\(\left(NH_4\right)_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O+2NH_3\uparrow\)
b: \(SO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_4+H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CuCl_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+CaCl_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+\left(NH_4\right)_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2NH_3\uparrow+2H_2O\)
a) \(SO_3+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
\(HNO_3+NaOH\rightarrow NaNO_3+H_2O\)
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(\left(NH_4\right)SO_4+2NaOH\xrightarrow[t^o]{}Na_2SO_4+2NH_3+2H_2O\)
b) \(SO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_4+H_2O\)
\(2HNO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2H_2O\)
\(CuCl_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+CaCl_2\)
\(\left(NH_4\right)SO_4+Ca\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CaSO_4+2NH_3+2H_2O\)
a) - Na tan dần trong nước ..Lm QT hóa xanh
2Na+2H2O-->2NaOH+H2
b) Có chất rắn màu đỏ nâu
3NaOH+FeCl3--->3NaCl+Fe(OH)3
c) Có chất rắn màu đỏ bám trên miếng sắt
Fe+CuSO4--->Cu+FeSO4
d) Ban đầu ko có hiện tương..Nhưng rồi lá đồng bị mòn, xuất hiện khí không màu mùi hắc
Cu + H2SO4(đ) → CuSO4 + SO2↑ + H2O
e) Kẽm tan..Xuất hiện chất rắn màu đỏ
Zn+CuSO4-->Cu+ZnSO4
f) Xuất hiện khí ko màu
2Al+3H2SO4--->Al2(SO4)3+3H2
a) Nhỏ dd Ba(NO3)2vào dung dịch H3PO4 không có phản ứng nên dung dịch vẫn là Ba(NO3)2 và H3PO4. Sau đó nhỏ H2SO4 vào thì H2SO4 phản ứng với Ba(NO3)2
Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa trắng
Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3
b) Na phản ứng với nước trong dung dịch CuSO4 tạo bazo NaOH sau đó bazo phản ứng với dung dịch CuSO4
Hiện tượng: có khí không màu thoát ra, thu được kết tủa xanh đậm.
2 Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
a) Hiện tượng: Na tan, có thấy bọt khí, có kết tủa xanh lam
PTHH: Na + H2O -> NaOH +1/2 H2
2 NaOH + CuSO4 -> Cu(OH)2 (kt xanh lam) + Na2SO4
b) Hiện tượng: Na tan, có thấy bọt khí, có kết tủa keo trắng.
PTHH: Na + H2O -> NaOH +1/2 H2
6 NaOH + Al2(SO4)3 ->3 Na2SO4 + 2 Al(OH)3
c) Hiện tượng: Na tan, tạo thành dung dịch, có thấy bọt khí.
Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
d) Hiện tượng: Na tan, tạo thành dung dịch, có bọt khí, có xuất hiện kết tủa trắng
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
2 NaOH + Ca(HCO3)2 -> CaCO3 + Na2CO3 + 2 H2O