Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
- Phenol là nguyên liệu chính để sản xuất bisphenol A, nhựa phenol-formaldehyde hay poly(phenol-formaldehyde).
- Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, sản xuất thuốc nổ (2,4,6-trinitrophenol), chất diệt có 2,4-D (2,4-dichlorophenoxyacetic acid), chất diệt nấm mốc (các đồng phân của nitrophenol),...
- Thuốc xịt chloraseptic chứa 1,4% phenol được dùng làm thuốc chữa đau họng.
Sản xuất phẩm nhuộm, sản xuất thuốc nổ (2,4,6 – trinitrophenol), chất diệt cỏ 2,4 – D (2,4 – dichlorophenoxyacetic acid); chất diệt nấm mốc (các đồng phân của nitrophenol),… Do có tính diệt khuẩn nên phenol được dùng làm chất khử trùng, tẩy uế.
- Được ứng dụng nhiều trong sản xuất sulfuric acid để sử dụng trong ắc quy, bột giặt. lưu hoá cao su, thuốc diệt nấm và dùng trong sản xuất phân bón.
- Được dùng trong các loại diêm, thuốc súng và pháo hoa.
- Lưu huỳnh nóng chảy được dùng để tạo các lớp khảm trang trí trong sản phẩm đồ gỗ.
Một số ứng dụng của ammonia:
- Dùng trong hệ thống làm lạnh trong công nghiệp.
- Sản xuất nitric acid (HNO3).
- Sản xuất phân đạm: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4,… phân urea: (NH2)2CO.
- Thuốc nhuộm, chất cọ rửa bông, len và lụa.
- Ngành công nghiệp dầu khí sử dụng ammonia trung hòa các thành phần acid của dầu thô, bảo vệ thiết bị không bị ăn mòn.
- Sử dụng trong ngành công nghiệp khai thác các kim loại như copper, nickel từ quặng.
Một số hợp chất hữu cơ có ứng dụng trong đời sống và sản xuất:
+ Saccharose (C12H22O11) trong đường kính.
+ Ethanol (C2H5OH) trong rượu, cồn rửa tay, cồn sát khuẩn...
+ Acetic acid (CH3COOH) trong giấm.
Nhiều alcohol được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực đồ uống, dược phẩm, mĩ phẩm, y tế, phẩm nhuộm hoặc làm nhiên liệu
tham khảo.
- Tính chất của ammonia:
+ Tính chất vật lý: Ammonia là chất khí không màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí. Ammonia tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch ammonia.
+ Tính chất hóa học: Trong phản ứng hóa học, ammonia thể hiện tính khử và tính base.
- Ứng dụng của ammonia: Ammonia được sử dụng để sản xuất nitric acid, các loại phân đạm. Ammonia còn được sử dụng làm chất làm lạnh, làm dung môi và nhiều ứng dụng quan trọng khác trong đời sống và sản xuất.
Ammonium sulfate ((NH4)2SO4) ở dạng tinh thể màu trắng, chủ yếu được dùng làm phân bón cung cấp đạm cho đất.
Magnesium sulfate (MgSO4) ở dạng tinh thể màu trắng, chủ yếu được sử dụng làm phân bón. Muối này còn được sử dụng làm thuốc để cung cấp magnesium cho cơ thể, giúp giảm các cơn đau cơ, giảm hiện tượng chuột rút. Mỗi phân tử magnesium sulfate có thể kết hợp với 7 phân tử nước để tạo MgSO4.7H2O. Vì vậy, magnesium sulfate còn được sử dụng làm chất hút ẩm, chất hút mồ hôi tay của các vận động viên thể dục dụng cụ.
Barium sulfate (BaSO4) ở dạng tinh thể màu trắng, được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như sơn, mực in, nhựa, lớp phủ, men, thuỷ tinh, khai thác khoáng sản, sản xuất các loại giấy trắng chất lượng cao. Trong y tế, barium sulfate là thành phần chính của thuốc cản quang trong kĩ thuật X-quang.
Ứng dụng của HNO3 trong đời sống và sản xuất:
- Chế tạo thuốc nổ TNT.
- Sản xuất các loại phân bón chứa nitrogen như phân đạm một lá ammonium nitrate NH4NO3, các muối nitrate như Ca(NO3)2, KNO3,...
- Sản xuất các chất hữu cơ, sơn, bột màu, thuốc nhuộm vải.
- HNO3 phản ứng với hầu hết với các hợp chất hữu cơ nên nó được sử dụng nhiều trong ngành luyện kim, tinh lọc và xi mạ. Khi cho nitric acid tác dụng với hydrochloric acid, ta được dung dịch cường toan có khả năng hòa tan và và bạch kim.
CaSO4 : làm vật liệu xây dựng, phụ gia món ăn
BaSO4: bột màu phụ gia công nghiệp sơn
MgSO4: sản xuất muối tắm