Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
số nguyên tố chia hết chính nó và 1
hợp số còn chia hết (hay còn thường gọi là ước )cho các số khác ngoài 1 và chính nó
1. Thế nào là nguyên tố, hợp số ?
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó - Vd : 2;3;5;7
Hợp số là một số tự nhiên có thể biểu diễn thành tích của hai số tự nhiên khác nhỏ hơn nó - Vd : 4;8
2. Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau ?
Các số nguyên a và b đều được gọi là nguyên tố cùng nhau nếu chúng có ước số chung lớn nhất là 1 - Vd : 5 và 23 là nguyên tố cùng nhau vì chúng có ước chung lớn nhất là 1.
3. ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ?
ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó, ước chung lớn nhất của a và b kí hiệu là ƯCLN ( a,b ). Cách tìm ước chung lớn nhất :
Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn; mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
4. BCNN của hai hay nhiều số là gì ?
BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó. Bội chung nhỏ nhất của các số a,b,c được kí hiệu là BCNN ( a,b,c ). Cách tìm bội chung nhỏ nhất :
Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừ số nguyên tố
Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng
Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
Học Tốt !
nguyen to cung nhau phai la mot nguyen to ket hop nao la hoa nuo lua khong khi
Hai số nguyên tố cùng nhau là hai số tự nhiên có ước chung lớn nhất bằng 1
VD: 5 và 3
1/ Dấu hiệu chia hết cho 2 : Các số có chữ số tận cùng là số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2
Dấu hiệu chia hết cho 3 : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3
Dấu hiệu chia hết cho 5 : Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5
Dấu hiệu chia hết cho 9 : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9
2/
Số nguyên tố : là số tự nhiên lớn hơn 1 , chỉ có hai ước là 1 và chính nó
VD : 2; 3 ;4 ..
Hơp số : là số tự nhiên lớn hơn 1 , có nhiều hơn hai ước
VD : 4 ; 6 ;9..
3/
Hai số nguyên tố cùng nhau là : Các số nguyên a và b được gọi là số nguyên tố cùng nhau nếu chúng có UwCLN là 1
VD : 2 và 13 ; 4 và 19 ..
4/
UWCLN của hai hay nhiều số là : số lớn nhất trong tập hợp các ƯC của các số đó
Cách tìm :
B1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
B2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung
B3 : Lấy lũy thừa nhỏ nhất của các thừa số nguyên tố rồi tính tích
5/
BCNN của hai hay nhiều số là : số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó
Cách tìm :
B1 : Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
B2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng
B3 : Lấy số mũ lớn nhất rồi tính tích của các thừa số nguyên tố đó
k mình nha ^^
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Ví dụ: 2 là số nguyên tố vì:
* 2 > 1
* Ư(2) = {1; 2}
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước.
Ví dụ: 9 là hợp số vì:
* 9 > 1
* Ư(9) = {1; 3; 9}
Hai số nguyên tố cùng nhau là hai số có ước chung lớn nhất là 1
Ví dụ: 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau vì ƯCLN(8; 9) = 1
1, Một tổng chia cho 1 số thì chính bằng từng số hạng của tổng chia cho số đó
Dạng tổng quát \(\left(a+b\right)\div m=a\div m+b\div m\)
2, Số nguyên tố là số chỉ có hai ước đó là 1 và chính nó . Ví dụ : 2 ( 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất ) ; 3;5;7;....
Hợp số là số có nhiều hơn 2 ước . Ví dụ : 4,10,12,100,...
3, Hai số nguyên tố cùng nhau là hai số có ước chung lớn nhất của chúng bằng 1 : Ví dụ 3 và 4 là hai số nguyên tố cùng nhau
4va5
2va3
9va8
cuối sgk lớp 6