Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Thế hệ |
Kiểu gen BB |
Kiểu gen Bb |
Kiểu gen bb |
Tần số alen |
F1 |
0,36 |
0,48 |
0,16 |
A=0,6; a=0,4 |
F2 |
0,408 |
0,384 |
0,208 |
A=0,6; a=0,4 |
F3 |
0,4464 |
0,3072 |
0,2464 |
A=0,6; a=0,4 |
Tần số alen không đổi, tỷ lệ đồng hợp tăng dần, dị hợp giảm dần → chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên.
Đáp án D
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
Thế hệ F5 |
AA |
0,81 |
0,15 |
0,2 |
0,25 |
0,16 |
Aa |
0,18 |
0,5 |
0,4 |
0,3 |
0,48 |
aa |
0,01 |
0,35 |
0,4 |
0,45 |
0,36 |
Tần số alen |
A = 0,9; a = 0,1 |
A = 0,4; a = 0,6 |
A = 0,4; a = 0,6 |
A = 0,4; a = 0,6 |
A = 0,4; a = 0,6 |
Cân bằng di truyền |
ü |
|
|
|
ü |
Xét các phát biểu:
I sai
II đúng, vì tần số alen giảm đột ngột.
III đúng, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tăng, dị hợp giảm
IV đúng, F5 đạt cân bằng di truyền
Đáp án C
Từ thế hệ thứ 2 sang thế hệ thứ 3 thì thành phần kiểu gen trao đổi đột ngột , vô hướng
ð Ảnh hưởng bởi các yếu tố ngẫu nhiên
Đáp án D
Ta thấy quần thể đạt cân bằng ở cả 4 thế hệ mà tần số alen A giảm dần.
Đây là tác động của chọn lọc tự nhiên.
Đáp án D.
Giải thích:
- Muốn biết quần thể chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào thì cần phải tìm tần số alen của mỗi thế hệ.
Thế hệ |
Kiểu gen BB |
Kiểu gen Bb |
Kiểu gen bb |
Tần số B |
F1 |
0,36 |
0,48 |
0,16 |
0,6 |
F2 |
0,54 |
0,32 |
0,14 |
0,7 |
F3 |
0,67 |
0,26 |
0,07 |
0,8 |
F4 |
0,82 |
0,16 |
0,02 |
0,9 |
- Như vậy, tần số B tăng dần qua các thế hệ, điều này chứng tỏ chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen lặn.
→ (1) đúng.
- Chọn lọc chống lại alen lặn có thể là chọn lọc chống lại kiểu gen bb hoặc chọn lọc chống lại cả kiểu gen bb và kiểu gen Bb.
→ (3) đúng.
Các dự đoán (2), (4), (5) đều sai.
(2) sai. Vì tần số alen có thay đổi nên chứng tỏ không phải là giao phối không ngẫu nhiên.
(4) sai. Vì đột biến không thể làm thay đổi tần số nhanh như vậy.
(5) sai. Vì nếu các cá thể có kiểu hình trội rời khỏi quần thể thì không thể làm cho tần số alen trội tăng lên.
Các kết luận đúng là (2) (4)
Kết luận (1) là sái vì đột biến không thể làm cho tần số alen và tần số kiểu gen thay đổi một cách đột ngột và sau sắc như vậy được
Kết luận (3) sai vì nếu giả sử kiểu gen aa vô sinh thì cấu trúc F3 cũng là :25AA : 10Aa :1aa
Đáp án A
Đáp án B
Ta thấy tần số alen A giảm dần; a tăng dần, mà cấu trúc di truyền của quần thể vẫn đạt cân bằng di truyền.
Nhân tố tác động ở đây là chọn lọc tự nhiên.
Đáp án C
Ta thấy cấu trúc di truyền ở F1;F2 giống nhau; F4;F5 giống nhau và đều đạt cân bằng di truyền → quần thể giao phối ngẫu nhiên.
Ở F3 tần số kiểu gen AA giảm mạnh → tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Đáp án B
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
Tần số alen |
P |
0,01 |
0,18 |
0,81 |
A=0,1; a = 0,9 |
F1 |
0,01 |
0,18 |
0,81 |
A = 0,1; a = 0,9 |
F2 |
0,10 |
0,60 |
0,30 |
A = 0,4; a = 0,6 |
F3 |
0,16 |
0,48 |
0,36 |
A = 0,4; a = 0,6 |
F4 |
0,20 |
0,40 |
0,40 |
A = 0,4; a = 0,6 |
Ở F3 cấu trúc di truyền thay đổi đột ngột, kiểu hình lặn giảm mạnh → có thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
I đúng
II sai,
III sai
IV sai, tỷ lệ kiểu hình lặn ở F4 > F3
Đáp án : D
Ta có tần số alen quan các thế hệ không thay đôi A = 0,6 và a = 0,4
Thành phần kiểu gen thay đổi theo hướng tăng dần đồng hợp giảm dị hợp
=> Chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên