Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có mấy loại nhiệt kế nêu công dụng của các nhiệt kế đó b) Giới hạn đo của nhiệt kế y tế là bao nhiêu
a) - Nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể người
- Nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ khí quyển
- Nhiệt kế thủy ngân: Sử dụng trong các thí nghiệm
- Nhiệt kế điện: Sử dụng để đo nhiệt điện
- Nhiệt kế bán dẫn: Đo nhiệt độ môi trường đất, nước, không khí, …
- Nhiệt kế đảo: Đo nhiệt độ nước biển ở các độ sâu khác nhau
b) - Giới hạn đo của nhiệt kế y tế là từ 35oC - 42oC
a) - Nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể người
- Nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ khí quyển
- Nhiệt kế thủy ngân: Sử dụng trong các thí nghiệm
- Nhiệt kế điện: Sử dụng để đo nhiệt điện
- Nhiệt kế bán dẫn: Đo nhiệt độ môi trường đất, nước, không khí, …
- Nhiệt kế đảo: Đo nhiệt độ nước biển ở các độ sâu khác nhau
b) - Giới hạn đo của nhiệt kế y tế là từ 35oC - 42oC
Để xác định giới hạn đo lớn nhất của một nhiệt kế ta phải quan sát trên nhiệt kế : *
1 điểm
A. Chỉ số lớn nhất
B. Chỉ số nhỏ nhất
C. Khoảng cách giữa hai vạch chia
D. Loại nhiệt kế đang sử dụng.
Giới hạn đo (GHĐ) của nhiệt kế là nhiệt độ lớn nhất ghi trên nhiệt kế.
Tại sao người ta không dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của nước sôi? *
A. Vì hình dáng của nhiệt kế không phù hợp.
B. Vì cấu tạo có chỗ thắt chưa phù hợp.
C. Vì giới hạn đo không phù hợp.
D. Vì độ chia nhỏ nhất không thích hợp.
Có bốn bình cầu giống hệt nhau, lần lượt đựng khí hydrô, ôxi, nitơ, không khí. Hỏi khi nung nóng mỗi khí trên lên thêm 50độ C nữa, thì thể tích khối khí nào lớn hơn? *
A. Nitơ, ôxi, hydrô, không khí
B. Cả bốn bình đều có thể tích như nhau.
C. Hydrô, ôxi, nitơ, không khí
D. Ôxi, nitơ, hydrô, không khí
*Trong thang nhiệt độ Xenxiut, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là:
A. 0 độ C
B. 50 độ C
C. 20 độ C
D. 100 độ C
Trong thang nhiệt độ Fahrenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là: *
A. 50 độ F
B. 40 độ F
C. 212 độ F
D. 32 độ F
1) Khi nhiệt độ thay đổi thì thể tích chất lỏng trong nhiệt kế thay đổi theo.
+ Nhiệt kế rượti: đo nhiệt độ không khí.
+ Nhiệt kê y tế: đo nhiệt độ của người hay gia súc (khi bị sốt).
+ Nhiệt kế thuỷ ngân: đế đo nhiệt độ sôi của nước hoặc những vật có nhiệt độ cao hơn 100()c (GHĐ của nhiệt kế thuỷ ngân là: 130°c).
2)Thí nghiệm cho thấy dù ta tiếp tục đun trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ cùa chất rắn không tăng (ngoại trừ thuỷ tinh và hắc ín).
3)
- Tốc độ bay hơi của chất lỏng được phụ thuộc vào 3 yếu tố đó là gió, nhiệt độ và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. - VD: nước từ biển được đưa vào các ruộng muối, dưới ánh nắng sau một thời gian nước sẽ bốc hơi chỉ còn lại muối.Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế y tế là \(\left(\frac{1}{10}\right)^oC\) (Hay \(0,1^oC\))
Chúc bạn học tốt!
1.- Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất
- Nhiệt kế y tế: 35°C-42°C
-Nhiệt kế thủy ngân: 0°C- 130°C
Nhiệt kế dầu: 0°C-100°C
2. - Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
- Sự đông đặc là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
- Bằng nhau
3. - Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng
- Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi
- Phụ thuộc vào 3 yếu tố: Nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng
ĐCNN: 0,1o
GHĐ: từ 35oC đến 42oC
đó là GHĐ và ĐCNN mà nhỉ ?