Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,4\left(mol\right);n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
0,4................0,1
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,4}{1}< \dfrac{0,1}{2}\) => Ca(OH)2 dư sau phản ứng
\(n_{CaCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCl_2}=0,05.111=5,55\left(g\right)\)
b) Dung dịch thu được sau phản ứng CaCl2 và Ca(OH)2 dư
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,4-0,05=0,35\left(mol\right)\)
\(CM_{CaCl_2}=\dfrac{0,05}{0,4+0,1}=0,1M\)
\(CM_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,35}{0,4+0,1}=0,7M\)
400ml = 0,4l
100ml = 0,1l
Số mol của dung dịch canxi hidroxit
CMCa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,4=0,4\left(mol\right)\)
Số mol của dung dịch axit clohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,1=0,1\left(mol\right)\)
Pt : Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O\(|\)
1 2 1 2
0,4 0,1 0,05
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,1}{2}\)
⇒ Ca(OH)2 dư , HCl phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của HCl
Số mol của muối canxi clorua
nCaCl2 = \(\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối canxi clorua
mCaCl2= nCaCl2 . MCaCl2
= 0,05 . 111
= 5,55 (g)
b) Thể tích của dung dịch sau phản ứng
Vdung dịch sau phản ứng= 0,4 + 0,1 = 0,5 (l)
Nồng độ mol của canxi clorua
CMCaCl2 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{0,5}=0,1\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
1) $n_{HCl} = 0,1.2 = 0,2(mol)$
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{Na_2CO_3} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,1(mol)$
$V_{dd\ Na_2CO_3} = \dfrac{0,1}{1} = 0,1(lít) = 100(ml)$
2)
$n_{NaCl} = n_{HCl} = 0,2(mol)$
$m_{NaCl} = 0,2.58,5 = 11,7(gam)$
3)
$n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} = 0,1(mol)$
$V_{CO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
100ml =0,1l
\(n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(HCl+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O|\)
1 1 2 1 1
0,2 0,2 0,4 0,2
1) \(n_{Na2CO3}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{ddNa2CO3}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
2) \(n_{NaCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaCl}=0,4.58,5=23,4\left(g\right)\)
3) \(n_{CO2}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{CO2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Nhỏ từ từ 0,03 mol HCl vào 0,02 mol Na2CO3 và 0,02 mol NaHCO3 thì trước tiên có phản ứng:
H+ + CO3(2-) --> HCO3- , (1)
0,02 0,02 0,02 ;
H+ + HCO3- --> CO2 + H2O (2);
0,01 0,04 0,01 ;
Từ (1) suy ra: nH+(1) = nCO3(2-) = 0,02 mol;
=> nHCl còn lại = 0,03 - 0,02 = 0,01 mol;
n(HCO3-) = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol;
Từ (2) suy ra sau phản ứng (2) HCO3- dư, H+ hết nên số mol CO2 tính theo HCl:
=> nCO2 = nHCl = 0,01 mol
=> Vco2 = 0,01 . 22,4 = 0,224 l
Na2CO3 + HCl = NaCl + NaHCO3
KHCO3 + HCl = KCl +CO2 + H2O
n HCl = 0,1 * 1,5=0,15 mol
n CO2 = 1,008 / 22,4 =0,045 mol => n KHCO3 = 0,045 mol = n iôn K+ = n iôn HCO3 -=> nồng độ MOl
dd B tác dụng với Ba(OH)2 dư : Ba(OH)2 (dư) + NaHCO3 = BaCO3 + NaOH +H2O
n kết tủa= n BaCO3 = 29,55/197=0,15 mol => n NaHCO3 = 0,15 mol = nNa2CO3 => n Na + trong ddA = 0,15 *2 = 0,3 mol => nồng độ mol
nHCO3 - = 0,15 mol => nồng độ mol
Có n Na2CO3 và nKHCO3 dễ dàng tính được a(g)
**** Cho từ từ DD A gồm Na2CO3 và NaHCO3 va ddHCl thì sẽ có 2 trường hợp
TH1: Na2CO3 phản ứng trước:
Na2CO3 +2 HCl =2NaCl + H2O +CO2
.................0,15
n Na2CO3 ở câu trên tính dc là 0,15 mol => n HCl phản ứng ở đây là 0,15 * 2 = 0,3 mol
\(n_{Na_2CO_3}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
a. \(Na_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+2NaOH\)
0,1 0,1 0,1 0,2
b. \(m_{kt}=m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)
c. \(C\%_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1.171.100}{200}=8,55\%\)
d. \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O+CO_2\)
0,1 0,2
=> \(a=m_{dd.HCl}=\dfrac{0,2.36,5.100}{30}=\dfrac{73}{3}\left(g\right)\)
a/nBa(OH)2)=0,3 mol
nHCl=0,18 mol
PTHH: Ba(OH)2 +2 HCl _>BaCl2 + H2O
bđ: 0,3 0,18 0 mol
pư: 0,09 0,18 0,09 mol
sau pứ: 0,21 0 0,09 mol
sau phản ứng Ba(OH)2 dư 0,21 mol nên làm q tím chuyển sang màu XANH
b/ nCO2 = 0,3 mol
khúc sau mình khong bk
Dẫn 4,48(l) CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)\)
Xét \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,05}=4\)
=> Tạo ra muối HCO3-
PTHH: Ca(OH)2 + 2CO2 --> Ca(HCO3)2
______0,05------------------->0,05
=> mCa(HCO3)2 = 0,05.162=8,1(g)