Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) PTHH: CaCO3 -to-> CO2 + H2O
b) Phản ứng phân hủy. Vì từ một chất ban đầu tạo thành 2 chất sau phản ứng.
a, PTHH : \(CaCO_3 ->CaO+CO_2↑\)
b, Phản ứng nung đá vôi thuộc phản ứng phân hủy, vì có 1 chất tham gia phản ứng và tạo ra 2 chất mới.
\(a,PTHH:CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
b, Phản ứng trên thuộc loại phản ứng phân hủy vì phản ứng này có 1 chất tham gia và có 2 hay nhiều chất sản phẩm
PTHH:
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
b,
\(\%CaCO_3=\dfrac{2400}{3000}.100=80\%\)
1) Dấu hiệu xảy ra p.ứ: Có chất mới tạo thành (khí và rắn mới)
2) PT chữ: Canxi cacbonat ---to--> Canxi oxit + khí cacbonic
3) \(m_{CaCO_3}=m_{CO_2}+m_{CaO}=88+112=200\left(kg\right)\)
4) CaCO3 --to--> CaO + CO2
A)canxi cacbonat\(\rightarrow\)cacbonoxit+cacbonic
B) CaCO3 \(\rightarrow\)CaO+ CO2
hay CaCO3 = 112 + 88
CaCO3 = 200kg
\(\begin{array}{l} \text{a, Phương trình chữ: Canxi cacbonat $\to$ Canxi oxit + Cacbon đioxit}\\ b,\\ \text{Áp dụng ĐLBT khối lượng ta có:}\\ m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=112+88=200\ (g)\end{array}\)
a) mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) Khối lượng của CaCO3 đã phản ứng:
140 + 110 = 250 kg
Tỉ lệ phần trăm khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:
a) Công thức về khối lượng phản ứng:
mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) mCaCO3 = 280 + 110 = 390 kg
=> %CaCO3
= \(\frac{390}{560}\) = 69,7%
a, \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
b, Theo ĐLBT KL, có: mCaCO3 = mCaO + mCO2 = 1,12 + 0,88 = 2 (tấn)
⇒ m đá vôi = mCaCO3 : 89% = 200/89 (tấn)
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
CaCO3 → CaO + CO2.
b) Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng phân hủy vì một chất sinh ra hai chất mới.