Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)Vì cho lai P thuần chủng khác nhau thu dc F1 toàn thân cao, chín sớm
=> cao THT so với thấp
=> chín sớm THT so với chín muộn
Quy ước gen : A thân cao a thân thấp
B chín Sớm. b chín muộn
Xét kiểu hình F2: 25% thân cao, chín sớm : 25% thân cao, chín muộn : 25% thân thấp, chín sớm : 25% thân thấp, chín muộn ~ 1:1:1:1
\(\left\{{}\begin{matrix}Xet.tinh.trang.hinh.dang.cay\left(1:1\right):Aa.aa\\Xet.tinh.trang.dac.diem.cay\left(1:1\right):Bb.bb\end{matrix}\right.\)
=> kiểu gen F1: Aabb x aaBb hay AaBb. x aabb
Vì F1 lai với cây thân thấp, chín muộn
-> kiểu gen F1: AaBb x aabb
b) kiểu gen F1: AaBb -> P thuần chủng
-> kiểu gen P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB
TH1:P. AABB( cao,chín sớm). x. aabb( thấp,chín muộn)
Gp. AB. ab
F1: AaBb(100% cao,chín sớm)
TH2: P. AAbb( cao,chín muộn). x. aaBB( cao,chín sớm)
Gp. Ab. aB
F1: AaBb(100% cao,chín sớm)
F1xF1: AaBb( cao,chín sớm). x aabb( thấp,chín muộn)
GF1. AB,Ab,aB,ab. ab
F2: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
kiểu gen: 1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb
kiểu hình: 1 cao,chín sớm:1cao,chín muộn:1 thấp,chín sớm:1 thấp,chín muộn
Số loại và tỉ lệ phân li số gen của F1
-Kiểu gen của P: AaBbDd (cao,muộn,dài) . AABbdd (cao,muộn,tròn)
-Số kiểu gen ở F1 : 12
Tỉ lệ kiểu gen ở F1: (1:1) (1:2:1) (1:1) = 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1
Số loại và tỉ lệ phân li ở hình F1:
- Số loại kiểu hình ở F1: 4
- Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1: (1) (3:1) (1:1) = 3:3:1:1
Pt/c: thân cao, chín muộn x thân thấp, chín sớm
F1: 100% thân cao, chín muộn
=> Thân cao, chín muộn trội hoàn toàn so với thân thấp, chín sớm, F1 dị hợp tử về hai cặp gen
Quy ước: A: thân cao; a: thân thấp
B: chín muộn; b: chín sớm
a) Xét tính trạng chiều cao thân
\(\dfrac{Cao}{thấp}=\dfrac{308}{99}=\dfrac{3}{1}\)=> Aa x Aa
Xét tính trạng thời gian chín
\(\dfrac{Muộn}{sớm}=\dfrac{308}{99}=\dfrac{3}{1}\)=>Bb x Bb
Ta có (3:1)(3:1) = 9:3:3:1 ( khác tỉ lệ đề bài) => 2 tính trạng chiều cao thân và thời gian chín di truyền liên kết trên 1 cặp NST
Ta thấy F2 xuất hiện thân thấp, chín sớm =>F1 tạo giao tử ab
KG F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)
b) F1 lai phân tích
F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)
\(F_a:1\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)
TLKH: 1 thân cao, chín muộn: 1 thân thấp, chín sớm
a, Hai cặp tính trạng di truyền độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng
b,Ở F1 thu được 100% lúa thân cao, chín sớm
=>Thân cao, chín sớm là tính trạng trội
=>Thân thấp, chín muộn là tính trạng lặn.
Quy ước: thân cao:A, thân thấp:a
chín sớm:B, chín muộn:b
Bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản
=> P: AABB x aabb
=> F1: 100% AaBb
Tỉ lệ:
thân cao/thân thấp = 1:1 => Aa x aa
chín sớm/chín muộn = 1:1 => Bb xbb
=>F1: AaBb x aabb
=> F2: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb
c, Muốn F1 phân li về kích thước theo tỉ lệ 3: 1 => Aa x Aa
Tính trạng về thời gian chín đồng tính => BBx BB hoặc bb x bb
=>P: AaBB x AaBB hoặc Aabb xAabb
d, Muốn F1 phân li thời gian chín theo tỉ lệ 1:1=>Bb x bb
F1 đồng tính về kích thước thân => AAx AA hoặc aa x aa
=> P: AABb x AAbb hoặc aaBb x aabb
- Theo đề bài, thân cao, chín sớm trội so với thân thấp, chín muộn.
- Ta quy ước sau: A- thân cao ; a- thân thấp
B- chín sớm, b- chín muộn
- Khi cho lai lúa thân cao, chín sớm với lúa thân thấp, chín muộn được F1 toàn lúa thân thấp, chín muộn.
\(\Rightarrow\) P thuần chủng.
- Kiểu gen của P là:
+ Kiểu gen của lúa thân cao, chín sớm thuần chủng là: AABB
+ Kiểu gen của lúa thân thấp, chín muộn thuần chủng là: aabb.
- Ta có sơ đồ lai sau:
P : AABB x aabb
Gp: AB ab
F1: AaBb ( 100% thân cao, chín sớm )
F1 x F1: AaBb x AaBb
\(G_{F1}\) : AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 1aaBb:1aabb
\(\Rightarrow\) Tỉ lệ kiểu gen:
1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 1aaBb:1aabb
Tỉ lệ kiểu hình:
9 cao, chín sớm: 3 cao, chín muộn: 3 thấp, chín sớm: 1 thấp, chín muộn.
Có F1 thu được 100% lúa cao chín sớm
=>thân cao chín sớm là tính trạng trội,thân thấp chín muộn là tính trạng lặn.
Quy ước: thân cao:A chín sớm: B
thân thấp:a chín muộn: b
có thân cao/thân thấp = 1:1 => Aa x aa
chín sớm/chín muộn = 1:1 => Bb xbb
Tổ hợp có AaBb x aabb
Vì P thuần chủng => F1 đồng tính: AaBb
=> P : AABB x aabb
có sơ đồ lai
P AABB x aabb
G A; B a; b
F1 AaBb (100% thân cao chín sớm)
F1 x aabb AaBb x aabb
G AB; Ab; aB; ab ab
F2 AaBb: Aabb: aaBb; aabb
Muốn F1 phân li về kích thước theo tỉ lệ 3: 1 => Aa x Aa
tính trạng về thời gian chín đồng tính =>P: AaBB x AaBB
hoặc Aabb xAabb
Để F1 Phân li thời gian chín theo tỉ lệ 1:1=>Bb x bb
F1 đồng tính về kích thước thân =>P: AABb x AAbb
hoặc aaBb x aabb
cái này lớp mấy vậy ạ?