Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Gọi x là số cá thể thuần chủng → số cá thể không thuần chủng là 10 - x.
- Tỉ lệ kiêu gen của con đực là → x 10 AA: 10 - x 10 Aa.
Giao tử đực mang gen a chiếm tỉ lệ = 10 - x 20
Tỉ lệ kiểu gen của con cái gồm 100% aa cho giao tử a chiếm tỉ lệ = 1.
Kiểu hình chân thấp, ở đời con có tỉ lệ = 1 × 10 - x 20 = 25% = 0,25
10 - x = 0,25 × 20 = 5 x = 10 - 5 = 5 cá thể
Đáp án C
Giới đực: tần số alen A = 1
Giới cái: tần số alen A = 100 2 100 + 150 = 0 , 2
=> Trong cả quần thể: A = 1 + 0 , 2 2 = 0 , 6 ⇒ a = 0 , 4
=> AA = 0,62 = 0,36; Aa = 2 x 0,6 x 0,4 = 0,48 => A- = 0,84
Xác suất 1 trong 2 cây cao thuần chủng là: C 2 1 x 0 , 36 0 , 84 x 0 , 48 0 , 84 = 24 49 ≈ 49 % ≈ 49%
Đáp án A
Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối
Giới đực: 300 AA
→alen A = 1.
Giới cái: 100 Aa, 150 aa. " 2/5 Aa, 3/5 aa
→ alen A = 1/5; a = 4/5.
Tần số alen chung của cả quần thể: A = (1+ 1/5)/2 = 0,6 " a = 0,4
Ngẫu phối khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền:
→ CTQT: 0,36 AA; 0,48 Aa; 0,16 aa
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể chân cao gồm: AA = 3/7; Aa = 4/7
Xác suất được 1 cá thể thuần chủng là: C 1 1 . 3 / 7 AA . 4 / 7 Aa = 24 / 49
Đáp án D
Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối
Giới đực: 300AA
→ alen A = 1.
Giới cái: 100Aa, 150 aa → 2/5Aa, 3/5aa.
→ alen A = 1/5; a = 4/5.
Tần số alen của cả quần thể:
A = 1 + 1 5 2 = 0 , 6 → a = 0 , 4 .
Ngẫu phối khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền:
→ CTQT: 0,36AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể chân cao gồm:
A A = 3 7 ; A a = 4 7
Xác suất được 1 cá thể thuần chủng là:
C 2 1 . 3 7 A A . 4 7 A a = 24 39
Đáp án A
Pt/c : đực cao, đỏ x cái thấp, đen
F1 : 100% thấp đỏ
Đực F1 lai phân tích
F2 : Đực : 1 cao, đỏ : 1 cao, đen
Cái : 1 thấp, đỏ : thấp, đen
Xét tính trạng màu lông :
F1 : tỉ lệ màu lông giống nhau ở 2 giới
F2 : tỉ lệ màu lông giống nhau ở 2 giới là 1 đỏ : 1 đen
ð Tính trạng màu lông nằm trên NST thường
ð A lông đỏ >> a lông đen
Xét tính trạng chiều cao chân
Đực F1 chân thấp lai phân tích
F2 : Đực : cao
Cái : thấp
Do tính trạng ở F2 khác nhau 2 giới
ð Gen qui định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST giới tính X
Do F2 có 2 tổ hợp lai
ð Đực F1 cho 2 tổ hợp giao tử
B thấp >> b cao
Pt/c : AAXbY x aaXBXB
F1 : AaXBXb : AaXBY
F1 x F1 : AaXBXb x AaXBY
F2 : Đực chân cao, lông đỏ A- XbY bằng 0,75 x 0,25 = 0,1875
Vậy xác suất lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F2 mà cá thể đó là đực, lông đỏ chân cao là 18,75%
Đáp án A
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. → Đáp án B.
Ta có P: ♀XX (A-, B-) × ♂XabY → F1 có 15% cá thể cái chân thấp, không sừng XabXab→ giao tử Xab do con cái P tạo ra chiếm tỷ lệ là 15% : 0,5Y = 30% (>25%). Đây là giao tử liên kết → Kiểu gen của con cái đời P là XABXab, tần số hoán vị 40%. (I sai)
Ta có P: ♀ XABXab × ♂XabY → G: (0,3XAB , 0,3Xab, 0,2XAb , 0,2XaB) x (0,5Xab , 0,5Y) → F1:
Con cái 0,3 chân cao, có sừng XABXab , 0,3 chân thấp, không sừng XabXab, 0,2 chân cao, không có sừng XAbXab , 0,2 chân thấp, có sừng XAbXab.
Con đực: 0,3 chân cao, có sừng XABY , 0,3 chân thấp, không sừng XabY, 0,2 chân cao, không có sừng XAbY , 0,2 chân thấp, có sừng XaBY.
II đúng. Đực và cái F1 đều có 4 kiểu hình.
III đúng. Tỷ lệ kiểu gen giống mẹ ở F1 là 0,15XABXab = 015%.
IV sai. Kiểu hình chân thấp, không sừng F2 XabY, XabXab = ♀Xab x ♂(Xab+Y)
Con cái F1 tạo giao tử Xab với tỷ lệ là: 0,3.0,3 + 0,3 + 0,2.1/2 + 0,2.1/2 = 0,59
Con đực F1 tạo giao tử Xab và Y với tỷ lệ là: 0,5 + 0,3.1/2 = 0,65
→ XabY + XabXab = 0,59 . 0,65 = 0,3835.
Đáp án D
Xét riêng cặp NST giới tính ta có:
P: X D X d x X D Y
=> Tỉ lệ cái lông đỏ ở F 1 = X D X D + X D X d = 0,25 +0,25 =0,5.
=> Tỉ lệ chân cao, mắt đỏ (A-B-) ở F 1 = 0 , 2728 0 , 5 = 0 , 5456
=> Tỉ lệ chân thấp, mắt trắng (aabb) =0,5456 -0,5 =0,0456.
Đến đây có 3 trường hợp có thể xảy ra:
- Bố mẹ giống nhau, hoán vị xảy ra ở cả 2 giới:
=> Tần số hoán vị = 0,2135.2 = 0,427 và cả bố mẹ đều có kiểu gen hoán vị chéo Ab aB .
=> Ta cần tính tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ A - bbX D - do đó chỉ cần xác định tỉ lệ giao tử Ab và ab ở mỗi bên.
=> Tỉ lệ giao tử mỗi bên là: Ab= 0,2865; ab= 0,2135
=> Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng Ab aB =2.0,2865.0,2135 =0,1223355.
Tỉ lệ lông đỏ ( X D – ) = 0,75.
=> Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ ở F 1 =0,1223355.0,75 ≈ 0,092.
=> Câu A ĐÚNG.
- Bố mẹ khác nhau, hoán vị xảy ra ở cả 2 giới:
Gọi 2y là tần số hoán vị gen.
=> y=0,12 hoặc y= 0,38.
=> Tần số hoán vị = 0,12.2 = 0,24.
=> Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng Ab ab =0,38.0,38 + 0,12.0,12 =0,1588.
=> Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ ở F 1 =0,1588.0,75 =0,1191.
=> Câu C ĐÚNG.
- Hoán vị chỉ xảy ra ở 1 giới, trong đó giới không hoán vị có kiểu gen dị hợp đều:
=> Tần số hoán vị = 0,0912.2 = 0,1824.
=> Tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng Ab ab =0,4088.0,5 =0,2044.
=> Tỉ lệ chân cao, dị hợp, mắt trắng, lông đỏ ở F 1 =0,2044.0,75 =0,1533.
=> Câu B ĐÚNG.
Vậy tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt trắng, lông đỏ không thể là 14,38%.
Đáp án D
Cho con đực chân cao, không râu giao phối với con cái chân thấp, có có râu (P), ta có:
AAbb × aaBB → F1: AaBb (con cái chân cao, không râu; con đực chân thấp, có râu) → I sai.
F1: AaBb x AaBb → F2: con đực chân cao, không râu AAbb = 1/2.1/4.1/4 = 1/32. → II sai.
Ở F2, kiểu hình chân thấp, không râucó 4 kiểu gen: ở con đực Aabb; aabb và ở con cái aaBb; aabb. → III sai.
Lấy ngẫu nhiên 1 con đực chân cao, có râu ở F2, xác suất thu được cá
thể thuần chủng là: A A B B A A B - = 1 / 3 . → IV đúng.
Đáp án A
100 con cái chân thấp có kiểu gen aa, con cái cho 100% giao tử a
10 con đực có hai kiểu gen AA và Aa, gọi tỷ lệ con có kiểu gen AA là x, tỷ lệ con kiểu gen Aa là y.
Ta có tỷ lệ giao tử ở con đực là: (x + y/2)A : y/2a, tỷ lệ đời con: (x + y/2)Aa : y/2aa
Vì cá thể chân thấp ở đời con là 25%, ta có y/2=0,25 →y= 0,5
x = 0,5 → số con chân cao thuần chủng là 5 con