Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TK
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt nhăn.
Các gen phân li độc lập với nhau. Phép lai có kiểu gen và kiểu hình nhiều nhất là:
AaBb × AaBb : 9 kiểu gen, 4 kiểu hình
AABb × Aabb : 4 kiểu gen, 2 kiểu hình
Aabb × aaBb : 4 kiểu gen, 4 kiểu hình
AABB × AABb: 2 kiểu gen , 1 kiểu hình
a) Xét tỉ lệ F1 :
\(\dfrac{vàng}{xanh}=\dfrac{120+40}{120+40}=\dfrac{1}{1}\) -> P có KG : Aa x aa (1)
\(\dfrac{trơn}{nhăn}=\dfrac{120+120}{40+40}=\dfrac{3}{1}\) -> P có KG : Bb x Bb (2)
Từ (1) và (2) -> P có KG : AaBb x aaBb (vàng, trơn x xanh, trơn)
b) Ta có :
AaBb x aaBb
-> (Aa x aa) (Bb x Bb)
-> F 1 : (\(\dfrac{1}{2}\)Aa : \(\dfrac{1}{2}\)aa) (\(\dfrac{1}{4}\)BB: \(\dfrac{2}{4}\)Bb :\(\dfrac{1}{4}\)bb)
=> Cây hạt xanh, trơn có KG đống hợp chiếm tỉ lệ : \(\dfrac{1}{2}\) x \(\dfrac{1}{3}\) = \(\dfrac{1}{6}\)
TK
F 1 thu được tỉ lệ 3 vàng trơn : 1 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn
Xét thấy:
Vàng: Xanh = 1: 1 => P: Aa x aa => F 1 : 1Aa:1aa
Trơn: Nhăn =3 : 1 => P: Bb x Bb => F 1 :1BB:2Bb:1bb.
=> P: Vàng trơn x Xanh trơn
AaBb aaBb
=> Tỉ lệ xanh, trợn đồng hợp (aaBB) = 1/2.1/4=1/8.
+ P (A-B-) hạt vàng, trơn x (aaB-) hạt xanh, trơn.
+ \(F_1\)phân li \(\dfrac{hạtvàng}{hạtxanh}\)=\(\dfrac{1}{1}\)=>P:Aaxaa
+ \(F_1\) phân li \(\dfrac{hạttrơn}{hạtnhăn}\) = \(\dfrac{3}{1}\) => P : Bb x Bb.
+ Kiểu gen của P: AaBb (hạt vàng, trơn) x aaBb (hạt xanh, trơn)
TLKG của \(F_1\): (1 Aa : 1 aa) (1 BB : 2 Bb : 1 bb) =
1 AaBB : 1 aaBB : 2 AaBb : 2 aaBb : 1 Aabb : 1 aabb.
+ Vậy, tỉ lệ cây hạt xanh, trơn đồng hợp, tính trong tổng số cây hạt xanh trơn là \(\dfrac{1}{3}\)
=> Chọn đáp án C
Xét tỉ lệ trên ta có:
1/1 vàng trơn = 1/1 vàng . 1/1 trơn
+1/1 vàng => P: Aa x aa
+1/1 trơn => P: Bb x bb
⇒P: AaBb x aabb
Sơ đồ lai:
P: Vàng trơn(AaBb) x Xanh nhăn(aabb)
GP: AB ; Ab ; aB; ab ; ab
F1: AaBb : Aabb : aaBb : aabb
1 vàng trơn :1 xanh trơn: 1 vàng nhăn :1 xanh nhăn
P: AaBb (Vàng, nhăn) x aabb (xanh, nhăn)
G(P): 1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab__ab
F1: 1/4AaBb:1/4Aabb:1/4aaBb:1/4aabb
(1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn:1 xanh, nhăn)
Phép lai phân tích: A-B- × aabb
Đời con 1 vàng : 1 lục → cây KH trội có KG : Aa
Đời con 100% trơn → Cây KH trội có KG : BB
→ KG của của cây đậu là AaBB
Đáp án cần chọn là: B
Kiểu hình F1 | Số hạt | Tỉ lệ kiểu hình F1 | Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F1 |
Vàng, trơn | 120 | 3 | Vàng : Xanh = 1:1 |
Vàng, nhăn | 40 | 1 | |
Xanh, trơn | 120 | 3 | Trơn : Nhăn = 1:1 |
Xanh, nhăn | 40 | 1 |
P: AABb × aabb
G: AB, Ab ab
F1: 1AaBb:1Aabb
KH: 1 Hạt vàng trơn: 1 hạt vàng nhăn
Đáp án cần chọn là: A
Ngáo thật rồi
Tỉ lệ f1 3 vàng trơn : 1 vàng nhăn nha
Cần thêm các đk như tuân theo quy luật phân li độc lập nha