Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: a, d
Giải thích:
- Theo đề ra, F2 có tỉ lệ: 901 : 299 : 301 : 103. Kết quả này đúng với kết quả của quy luật phân li độc lập, F2 có tỉ lệ 9 : 3 : 3 ; 1. Vậy F1 phải có dị hợp cả 2 cặp gen, phương án a và d thoả mãn yêu cầu của đề bài.
- Sơ đồ lai:
* Trường hợp 1 (phương án a):
* Trường hợp 2 (phương án d):
F2:
- Kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
- Kiểu hình: 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu dục : 3 vàng, tròn : 1 vàng, bầu dục.
Nếu đề đã cho trc KG của F1 lak AaBb -> Các gen PLĐL vs nhau
a) Sđlai :
P : AaBb x AaBb
G : AB;Ab;aB;ab AB;Ab;aB;ab
F1 : KG : 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB
: 2aaBb : 1aabb
KH : 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, dài : 3 vàng, tròn : 1 vàng, dài
a) Cây hoa đỏ, quả dài F1 có KG : \(\dfrac{1}{16}AAbb:\dfrac{2}{16}Aabb\)
Cho tự thụ phấn :
- \(\dfrac{1}{16}\) (AAbb x AAbb) -> F2 : \(\dfrac{1}{16}\) AAbb
- \(\dfrac{2}{16}\) (Aabb x Aabb) -> F2 : \(\dfrac{1}{32}\) AAbb : \(\dfrac{2}{32}\) Aabb : \(\dfrac{1}{32}\) aabb
Cộng lại ta đc : \(\dfrac{3}{32}AAbb:\dfrac{2}{32}Aabb:\dfrac{1}{32}aabb\)
Vậy cây hoa vàng, quả dài có tỉ lệ \(\dfrac{1}{32}\) (tính thêm tỉ lệ ở phép lai nữa r cộng thêm vào lak đc kquả cuối)
(còn phép nữa thik bn theo trên làm nha, chỉ cần lấy tỉ lệ cây vàng, tròn lak có thể tính đc như trên) (do mik ko cs tgian :v)
b giống c) Cây hoa đỏ, quả dài F1 có KG : \(\dfrac{1}{16}AAbb:\dfrac{2}{16}Aabb\)
Cây hoa vàng, quả tròn F1 có KG : \(\dfrac{1}{16}aaBB:\dfrac{2}{16}aaBb\)
Cho chúng giao phấn vs nhau :
F1 : ( 1AAbb : 2Aabb ) x ( 1aaBB : 2aaBb )
G : 2Ab : 1ab 2aB : 1ab
F2 : KG : 4AaBb : 2Aabb : 2aaBb : 1aabb
KH : 4 đỏ, tròn : 2 đỏ, dài : 2 vàng, tròn : 1 vàng, dài
Tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn F2 : \(\dfrac{4}{9}\)
d) Mik thấy đề hơi sai ở chỗ cho lai cây hoa trắng mặc dù ko cs cây hoa trằng
$a,$ $P:$ $Aabb$ x $AaBB$
$Gp:$ $Ab,ab$ $AB, aB$
$F1:$ $AABb,2AaBb,aaBb$
- Kiểu hình: 3 đỏ tròn, 1 vàng tròn.
$b,$ $P:$ $AaBb$ x $aabb$
$Gp:$ $AB,Ab,aB,ab$ $ab$
$F1:$ $AaBb,Aabb,aaBb,aabb$
- Kiểu hình: 1 đỏ tròn, 1 đỏ bầu dục, 1 vàng tròn, 1 vàng bầu dục.
- Ta nhận thấy ở phép lai thứ 2 là tính trạng trội lai với tính trạng lặn hoàn toàn nên suy ra phép lai phân tích là phép lai số 2.
Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể trội cần xác định kiểu gen và cơ thể lặn.
`-> B`.
Đáp án: d
Vì theo đề bài:
- F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn => F1 đồng tính.
- F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cáy quả đó, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Tức là F2 phân tích theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
=> p đỏ, .bầu dục và vàng, tròn thuần chủng.
P: AAbb X aaBB
Vì theo đề bài:
- F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn => F1 đồng tính.
- F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cáy quả đó, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Tức là F2 phân tích theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
=> p đỏ, .bầu dục và vàng, tròn thuần chủng.
P: AAbb X aaBB
Qui ước gen: A: quả đỏ ; a: quả vàng
Ta có các trường hợp
+Vàng x Vàng ( aa x aa)
+Đỏ x Đỏ (AA x AA)
+Đỏ x Đỏ (Aa x Aa)
+Đỏ x Đỏ (Aa x AA)
SƠ ĐỒ LAI:
TH1:
P: Vàng(aa) x Vàng(aa)
GP: a ; a
F1: aa (100% vàng)
TH2:
P: Đỏ(AA) x Đỏ(AA)
GP: A ; A
F1: AA( 100% đỏ)
TH3:
P: Đỏ(Aa) x Đỏ(Aa)
GP: A; a ; A ; a
F1: 1AA:2Aa:1aa( 3 đỏ : 1 vàng)
TH4:
P: Đỏ(Aa) x Đỏ(AA)
GP: A; a ; A
F1: 1AA : 1Aa(100% đỏ)
B: quả đỏ > b: quả vàng
D: quả tròn > d: quả bầu dục
Vì gen nằm trên NST thường và phân li độc lập nên KG của P sẽ là
_Đỏ, bầu dục TC: BBdd
_Vàng, tròn TC: bbDD
*Sơ đồ lai:
P: BBdd (đỏ, bd) x bbDD (vàng, tròn)
G: Bd bD
F1: BbDd (100% đỏ, tròn)
Chúc bạn học tốt nha ^^
a, P AABb( đỏ, tròn ) × Aabb ( đỏ, dài )
Gp AB , Ab Ab , ab
F TLKG AABb , AaBb , AAbb , Aabb
TLKH 1 đỏ tròn , 1 đỏ dài
b,P AaBb ( đỏ, dài ) x aabb
Gp : AB, Ab,aB,ab ab
F1 : TLKG : 1AaBb : Aabb : 1aaBb : 1aabb
TLKH : 1 đỏ tròn , 1 đỏ dài , 1 vàng tròn , 1 vàng dài