Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
Phép lai giữa 2 cây có kiểu hình khác nhau, cho đời con kiểu hình phân li tỉ lệ 1 : 2 : 1 là x .
Phép lai trên cho đời con phân li kiểu hình : 1A-bb : 2A-B- : 1aabb
Đáp án B
A và C sai do 2 cây có cùng kiểu hình
D sai do đời con phân li KH là 1 : 1 : 1 : 1
Đáp án B
Gen A, a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường di truyền liên kết với nhau.
Không xét đến vai trò của giới tính thì trong quần thể, các phép lai cho kết quả 3:1
AB/ab × ( AB/ab ;AB/aB ; AB/Ab )
AB/Ab × (Ab/aB ;aB/ab )
Ab/ab × Ab/ab ; aB/ab × aB/ab
AB/aB × (Ab/aB; Ab/ab)
Tổng số có 9 phép lai phù hợp với tỷ lệ 3:1
Đáp án D
Ở Thể lưỡng bội, số kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng: 210 = 1024
Thể một:
C
10
1
x
1
x
2
9
=
5120
Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng: 6144
Đáp án: B
Qui ước:
A1 qui định mắt nâu
A2 qui định mắt đỏ
A3 qui định mắt vàng
A4 qui định mắt trắng
-Phép lai 1: Đỏ x nâu
F1: 1 đỏ : 2 nâu : 1 vàng
Do nâu chiếm 50% F1
=> Nâu là trội so với đỏ và vàng
Mà P đỏ sinh ra con vàng
=> Đỏ là trội so với vàng
- Phép lai 2: vàng x vàng
F1: 3 vàng : 1 trắng
=> Vàng là trội so với trắng
A1 nâu >> A2 đỏ >> A3 vàng >> A4 trắng
Phép lai 2: vàng x vàng
Đời con có xuất hiện kiểu hình trắng A4A4
Vậy P: A3A4 x A3A4
Phép lai 1: đỏ x nâu
Do đời con có xuất hiện kiểu hình vàng mà alen vàng bị át chế bởi 2 alen đỏ và nâu
=> Vàng đời con phải là A3A3 hoặc A3A4
=> P: A2A3 x A1A3
Hoặc A2A3 x A1A4
Hoặc A2A4 x A1A3
Nâu (P) phép lai 1 x vàng (P) phép lai 2 :
(1) A1A3 x A3A4
Đời con: 1A1A3 : 1A1A4 : 1A3A3 : 1A3A4
<=> KH: 2 nâu : 2 vàng
(2) A1A4 x A3A4
Đời con: 1A1A3 : 1A1A4 : A3A4 : A4A4
<=> KH: 2 nâu : 1 vàng : 1 trắng
Đáp án A
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) Sai. Tỉ lệ giao tử đực: AbXdE = 1/2Ab . 1/2XdE = 1/4 = 25%
(2) Sai. Cơ thể cái giảm phân cho tối đa: 4.2 = 8 loại giao tử
(3) Sai. Tỉ lệ kiểu hình trội về bốn tính trạng ở đời con là: A-B-D-E- = [10%AB(50%Ab + 50%ab) + 40%aB.50%Ab)].(1/4XDEXdE + 1/4XDEY) = 15%
(4) Sai. Tỉ lệ kiểu gen giống mẹ = 0% do phép lai XDEXde x XdEY không tạo ra cơ thể XDEXde ở đời con
Đáp án A
Mỗi cặp dị hợp khi tự thụ sẽ cho đời con có tỉ lệ KH trội chiếm 0,75.
=> Tỉ lệ KH mang tất cả tính trạng trội = ( 0 , 75 ) 10 ≈ 0,056
- Khi lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con số loại kiểu gen như sau:
+ 10 loại kiểu gen ( nếu P đều dị hợp hai cặp gen và có hoan vị ở hai giới)
+ 7 loại kiểu gen ( nếu P dị hợp hai cặp gen và có hoan vị ở 1 giới hoặc P dị hợp 2 cặp gen lai với dị hợp 1 cặp gen ( có hoán vị))
+ Có 4 loại kiểu gen ( nếu P dị hợp và có kiểu gen khác nhau và không có hoán vị gen)
+ Có 3 loại kiểu gen ( nếu P dị hợp 1 cặp gen và có kiểu gen giống nhau)
+ Có 2 loại kiểu gen ( nếu P một bên dị hợp 1 cặp gen và 1 bên đồng hợp)
+ Có một loại kiểu gen (nếu P đồng hợp tử lại với nhau)
Không có trường hợp nào cho 6 loại kiểu gen à II sai
- Khi lai cơ thể dị hợp về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen thì luôn luôn thu được con có tỉ lệ cá thể đồng hợp tử về hai cặp gen bằng tỉ lệ cá thể dị hợp tử về hai cặp gen = 25% à III sai
(2 loại kiểu hình với tỷ lệ bằng nhau) à IV đúng
Vậy có 2 phát biểu đúng
Hướng dẫn: D.
Ở các cơ thể 2n: số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 2 n = 2 20 .
Ở các cơ thể 2n – 1: số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là C n 1 x 2 n - 1 = 20 . 2 19
→ Số loại kiểu gen là 2 20 + 20 . 2 19 = 11 . 2 20 .
Đáp án B
- Tỉ lệ kiểu hình = 1:1 = 1(1:1):
+ Trường hợp 1: (AA × AA, AA × Aa, AA × aa, aa × aa)(Bb × bb) = 1 + 2 + 2 + 1 = 6 phép lai.
+ Trường hợp 2: (Aa × aa)(BB × BB, BB × Bb, BB × bb, bb × bb) = 1 + 2 + 2 + 1 = 6 phép lai.
→ Tổng có 6 + 6 = 12 phép lai cho con có kiểu hình phân tính theo tỉ lệ 1:1.