Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Phương pháp :
- Một cặp NST bị đột biến ở 1 trong 2 NST tạo ra 50% giao tử bình thường ; 50% giao tử đột biến
Cách giải :
I đúng, tỷ lệ giao tử đột biến là 1 – 0,5×0,5 = 0,75
II đúng, tỷ lệ giao tử mang một nhiễm sắc thể đột biến là : 0,5×0,5 +0,5×0,5 =0,5
III sai, tỷ lệ chỉ mang nhiễm sắc thể bị đột biến đảo đoạn chiếm 0,5×0,5 = 0,25
IV sai, 2n =12 → n= 6 ; số loại giao tử đột biến tối đa là 26 - 24×1 = 48 (lấy tổng số giao tử trừ đi giao tử bình thường)
Đáp án D
Một NST bị đột biến mất đoạn là ở cặp NST số 2 là ⇒ Xác suất sinh giao tử đột biến ở cặp số 2 là 1/2.
Hai NST bị đột biến đảo đoạn là ở cặp NST số 3 là ⇒ Xác suất sinh giao tử đột biến ở cặp số 3 là 1/2.
Cặp NST số 4 bị đột biến chuyển đoạn ở một chiếc ⇒ Xác suất sinh giao tử đột biến ở cặp số 4 là 1/2.
Trong tổng số giao tử được sinh ra, giao tử chứa một đột biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn chiếm tỉ lệ là: 1/2×1/2×1/2= 1/8
Đáp án D
Tỷ lệ giao tử mang đột biến ở cặp số 1 là 0,5; 0,5 bình thường
Tỷ lệ giao tử mang đột biến ở cặp số 3 là 0,5; 0,5 bình thường
I đúng, tỷ lệ giao tử đột biến = 1- 0,5×0,5 = 0,75
II sai, các gen đó vẫn có khả năng nhân đôi
III sai, mức độ biểu hiện bị thay đổi (có thể tăng hoặc giảm).
IV đúng, vì các đột biến này là đột biến cấu trúc không ảnh hưởng tới số lượng NST.
Đáp án A
- Tỉ lệ giao tử bình thường = (1/2)4 = 1/16.
- Tỉ lệ giao tử đột biến = 1 – 1/16 = 15/16.
- Tỉ lệ giao tử mang ít nhất 3 NST đột biến = mang 4 NST đột biến + mang 3 NST đột biến = (1/2)4 + (1/2)3 x 1/2 x = 5/16.
- Trong các giao tử đột biến, tỉ lệ giao tử mang ít nhất 3 NST đột biến = 5 16 15 16 = 1 3
Đáp án A
- Tỉ lệ giao tử bình thường = (1/2)4 = 1/16.
- Tỉ lệ giao tử đột biến = 1 – 1/16 = 15/16.
- Tỉ lệ giao tử mang ít nhất 3 NST đột biến = mang 4 NST đột biến + mang 3 NST đột biến = (1/2)4 + (1/2)3 x 1/2 x = 5/16.
- Trong các giao tử đột biến, tỉ lệ giao tử mang ít nhất 3 NST đột biến = 5 / 16 15 / 16 = 1/3
Chọn C
Cà độc dược có 2n = 24 NST.
Một thể đột biến,
Cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn à giao tử đb (mất đoạn) = giao tử bt = 1/2
Cặp NST số 3 có một chiếc bị lặp đoạn à giao tử đb (lặp đoạn) = giao tử bt = 1/2
Cặp NST số 4 có một chiếc bị đảo đoạn à giao tử đb (đảo đoạn) = giao tử bt = 1/2
Cặp NST số 6 có một chiếc bị chuyển đoạn à giao tử đb (chuyển đoạn) = giao tử bt = 1/2
các cặp nhiễm sắc thể khác bình thường.
Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang đột biến có tỉ lệ 1/16 à đúng
II. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang đột biến chiếm tỉ lệ 87,5%. à sai, tỉ lệ giao tử đột biến = 15/16
III. Giao tử chỉ mang đột biến ở NST số 3 chiếm tỉ lệ 6,25% à đúng, giao tử mang đột biến NST số 3 = 1/16
IV. Giao tử mang hai NST đột biến chiếm tỉ lệ 37,5%. à đúng, giao tử mang 2 NST đột biến
(2n – 1) cho giao tử : ½ n và ½ (n-1)
Các hợp tử tạo ra : ¼ (2n) : 2/4 (2n – 1) : ¼ (2n-2)
Do (2n-2) bị chết
Chia lại tỉ lệ hợp tử là 1/3 (2n) : 2/3 (2n – 1)
Đáp án A
Chọn đáp án A.
2n = 16 g 8 cặp nhiễm sắc thể
Tỉ lệ giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến
+ 5 cặp nhiễm sắc thể bình thường giảm phân tạo 100% giao tử bình thường
+ 3 cặp nhiễm sắc thể (mỗi cặp NST mang 1 NST đột biến) giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm tỉ lệ 1/2 × 1/2 ×1/2 =1/8
g Tỉ lệ giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến: 100% ×1/8 =1/8 =12,5%
Ta có: Tỉ lệ giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến + tỉ lệ giao tử có mang nhiễm sắc thể đột biến = 100%.
g Tỉ lệ giao tử có mang nhiễm sắc thể đột biến: 100% - 12,5% = 87.5%
Đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D.
I đúng. Vì hợp tử có 4 nhiễm sắc thể bị đột biến chiếm tỉ lệ C45 × (1/2)5 = 5/32.
II đúng. Tỉ lệ hợp tử bị chết là = 1/32 + 5/32 = 3/16.
(Tỉ lệ hợp tử có 5 NST bị đột biến là 1/32).
III đúng. Ở F1,tỉ lệ hợp tử không đột biến = 1 2 5 = 1 32 .
IV đúng. Ở F1, loại hợp tử đột biến ở 2 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ = C 5 2 2 5 = 5 16 .