Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Cây cao nhất : AABBDDEEGG : 210cm
Cây thấp nhất : aabbddeegg : 210 – 10 . 5 = 160cm
ðF1 : AaBbDdEeGg : 185cm
F1 x F1 : : AaBbDdEeGg x AaBbDdEeGg
F2 : 185cm => Số alen trội trong quần thể là (185 – 160 ): 5 = 5
Tỉ lệ các cây có chiều cao 185 cm là C 10 5 2 10 = 63 256
Đáp án C
- Cây cao nhất có kiểu gen AABBDDEEFF gồm 10 alen trội tương ứng với 210 cm → cây thấp nhất với kiểu gen aabbddeeff có chiều cao 210 – 5cm*10alen trội = 160cm; cây có chiều cao trung bình chứa 5 alen trội và có chiều cao: 210-5*5 = 185 cm
- P : AABBDDEEFF * aabbddeeff → F1 : AaBbDdEeFf
- F1 * F1 : AaBbDdEeFf * AaBbDdEeFf
Tỉ lệ F2 có chiều cao trung bình là : C510 * (1/2)10 = 252/1024 = 63/256
(giải thích : vì mỗi cặp gen dị hợp Aa.. cho giao tử 1 trội, 1 lặn với tỉ lệ bằng nhau = 1/2).
Đáp án B
Số cặp gen tham gia quy định kiểu hình là
F1 dị hợp 4 cặp gen
Cây cao nhất mang 8 alen trội và có chiều cao 70 + 8×5 =110 cm → I đúng
Cây mang 2 alen trội
Cây cao 90 cm chứa alen trội chiếm tỷ lệ
Ở F2 có 34 =81 kiểu gen →IV đúng
Đáp án C
Phương pháp: áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu gen mang a alen trội
; n là số cặp gen dị hợp
Cách giải:
Số cặp gen tham gia quy định kiểu hình là cặp
F1 dị hợp 4 cặp gen
Cây cao nhất mang 8 alen trội và có chiều cao 70 + 8x5 =110 cm → I đúng
Cây mang 2 alen trội → II đúng
Cây cao 90 cm chứa alen trội chiếm tỷ lệ → III đúng
Ở F2 có 34 =81 kiểu gen →IV đúng
Đáp án B
Số cặp gen tham gia quy định kiểu hình là (9-1):2=4 cặp
F1 dị hợp 4 cặp gen
Cây cao nhất mang 8 alen trội và có chiều cao 70 + 8×5 =110 cm → I đúng
Cây mang 2 alen trội C 8 2 2 8 = 28 256 = 7 24 → II đúng
Cây cao 90 cm chứa (90-70):5=4 alen trội chiếm tỷ lệ
C
8
4
2
8
=
35
128
→ III đúng
Ở F2 có 34 =81 kiểu gen →IV đúng
Đáp án C
Cây cao nhất có kiểu gen đồng hợp trội gồm 10 alen trội; cây thấp nhất có 10 alen lặn
->Cây F1 có kiểu gen dị hợp 5 cặp gen gồm 5 alen trội và có chiều cao trung bình là: 210 – 5.5 = 185cm
-Tỉ lệ F2 có chiều cao 185 cm ở F2 là
Đáp án D
Khi đem cây cao nhất x cây thấp nhất được F 1 → F 1 dị hợp 3 cặp gen.
F 1: AaBbDd x AaBbDd
→ ở thế hệ F2, các cây cao 120cm và các cây cao 200cm chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 9,375% nên gọi số gen trội của cây 120 và cây 200 là a ta có:
6C1 : 4^3 = 0,09375 → a = 1 hoặc 5
→ Cây cao 120 cm có 1 alen trội, cây cao 200 cm có chiều 5 alen trội
Vậy mỗi alen trội sẽ làm cây cao thêm (200 - 120) : (5- 1) = 20 cm
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) Sai.
(2) Sai. Cây có chiều cao 160 cm có chứa 3 alen trội. Có 7 kiểu gen là: AABbdd, aaBBDd, AAbbDd, AabbDD, AaBbDd, AaBBdd; aaBbDD
(3) Sai. Ở F2 loại kiểu gen 120 cm (có chứa 1 alen trội) chỉ có 6 kiểu gen, loại kiểu gen có chứa 3 alen trội có 7 kiểu gen
(4) Sai. Cây có chiều cao 140 cm chứa 2 alen trội chiếm tỉ lệ: 6C2/64 = 15/64
Cây có chiều cao 140 cm chiếm tỉ lệ: 3C6/64 = 20/64
: Lời giải: F1: AaBbDd x AaBbDd.
130 = 100 + 10 x 3 => cây cao 130cm có 3 gen trội trong kiểu gen.
F2: tỷ lệ cây cao 130cm là: C 6 3 2 3 2 3 = 5 16
Chọn D.
Đáp án D
Cây F1 dị hợp về 5 cặp gen
Cây cao 185 cm có 210 - 185 5 = 5
alen trội và chiếm tỷ lệ C 10 5 2 10 = 63 256