Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Giải thích:
(1) đúng. Vì có 2 kiểu gen dị hợp cho nên chỉ sinh ra 4 loại giao tử.
(2) đúng. Mỗi tế bào giảm phân cho 2 loại giao tử. Vì vậy, 3 tế bào này giảm phân, tối thiểu chỉ cho 2 loại giao tử.
(3) đúng. Vì tế bào đột biến sẽ sinh ra 2 loại giao tử đột biến; Hai tế bào còn lại tạo ra tối thiểu 2 loại giao tử.
→ Tạo ra tối thiểu 4 loại giao tử.
(4) đúng. Vì tế bào đột biến cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1; 2 tế bào còn lại giảm phân bình thường sẽ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 2:2.
→ Có 4 loại với tỉ lệ 2:2:1:1.
Đáp án : C
1. Cơ thể giảm phân bình thường, số giao tử tạo ra là 23 = 8
2. Một số tế bào, cặp Aa không phân li ở phân bào I, phân bào II bình thường. Các tế bào khác bình thường. Cho 4 loại giao tử : Aa, 0, A, a
Số giao tử tối đa tạo ra là : 4 x 2 x 2= 16
3. Một số tế bào, cặp Aa không phân li ở phân bào II, phân bào I bình thường. Các tế bào khác bình thường. Cho 5 loại giao tử : AA, aa, 0, A, a
2 cặp còn lại không phân li phân bào I, phân bào II bình thường cho 4 loại giao tử
Vậy tạo ra tối đa 5 x 4 x 4 = 80 loại giao tử
4. Đột biến conxisin tạo ra thể tứ bội 4n , có 1 kiểu genAAaaBBbbDDdd
5. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là ( 1 : 8 : 18 : 8 : 1 )3
Vậy các trường hợp cho kết quả đúng là 1, 2, 3
Chọn C
Vì: Một cơ thể đực có bộ NST 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử.
I. Quá trình nói trên tạo ra 32 loại giao tử à đúng,
Aa à A, a, Aa, 0 (4 loại);
Bb à B, b (2 loại);
Dd và Ee đều tạo được 2 loại
à tổng = 4.2.2.2 = 32 loại
II. Loại giao tử có 3 NST chiếm tỉ lệ 4% à đúng,
8%Aa không phân li trong GPI à Aa = 0 = 4%
III. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen gen AaBDE chiếm 0,5% à đúng
AaBDE = 4 % x 1 2 x 1 2 x 1 2 = 0 , 5 %
IV. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen Abde chiếm 5,75% à đúng
Abde = 100 - 8 2 x 1 2 x 1 2 x 1 2 = 5 , 75 %
Chọn C
Cà độc dược có 2n = 24 NST.
Một thể đột biến,
Cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn à giao tử đb (mất đoạn) = giao tử bt = 1/2
Cặp NST số 3 có một chiếc bị lặp đoạn à giao tử đb (lặp đoạn) = giao tử bt = 1/2
Cặp NST số 4 có một chiếc bị đảo đoạn à giao tử đb (đảo đoạn) = giao tử bt = 1/2
Cặp NST số 6 có một chiếc bị chuyển đoạn à giao tử đb (chuyển đoạn) = giao tử bt = 1/2
các cặp nhiễm sắc thể khác bình thường.
Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử không mang đột biến có tỉ lệ 1/16 à đúng
II. Trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang đột biến chiếm tỉ lệ 87,5%. à sai, tỉ lệ giao tử đột biến = 15/16
III. Giao tử chỉ mang đột biến ở NST số 3 chiếm tỉ lệ 6,25% à đúng, giao tử mang đột biến NST số 3 = 1/16
IV. Giao tử mang hai NST đột biến chiếm tỉ lệ 37,5%. à đúng, giao tử mang 2 NST đột biến
Đáp án B
Cả 4 phát biểu đúng
I đúng. Vì tỉ lệ giao tử không bị đột biến = ( 1 / 2 ) 4 =1/16
II. Tỉ lệ giao tử bị đột biến = 1 - ( 1 / 2 ) 4 =15/16.
III. Tỉ lệ giao tử bị đột biến ở 1 NST =4. ( 1 / 2 ) 4 =1/4.
IV. Tỉ lệ giao tử bị đột biến ở 3 NST = C 3 4 ( 1 / 2 ) 4 =1/4
C 4 3
Chọn đáp án B.
Cả 4 phát biểu đúng.
I đúng vì tỉ lệ giao tử không bị độtbiến là ( 1 / 2 ) 4 = 1/16
II. Tỉ lệ giao tử bị đột biến là 1- ( 1 / 2 ) 4 =15/16
III. Tỉ lệ giao tử bị đột biến ở 1 NST là 4. ( 1 / 2 ) 4 = 1/4
IV. Tỉ lệ giao tử bị đột biến ở 3 NST là C 4 3 . ( 1 / 2 ) 4 =1/4
Đáp án C
Chú ý: Dưới cùng độ phóng đại, tế bào Y có kích thước lớn hơn nên là tb sinh trứng, tế bào Y có kích thước nhỏ hơn nên là tế bào sinh tinh (hoặc tế bào Y phân bào lần thứ nhất cho một tế bào bé và một tế bào lớn → tế bào Y là tế bào sinh trứng).
(1) Đúng.
(2) Đúng. TB X tạo 2 giao tử ABb và 2 giao tử a
(3) Sai. TB Y khi phân bào lần thứ nhất tạo ra một tế bào bé và một tế bào lớn. Tế bào bé tiếp tục phân bào sẽ tạo nên 2 tế bào tb: 1 tế bào AAB, 1 giao tử B nhưng hai tế bào này đều trở thành 2 thể định hướng. Tế bào lớn tiếp tục phân bào tạo ra 2 tế bào bình thường ab, một trong 2 tế bào này sẽ trở thành tế bào TRỨNG. Như vậy, tế bào Y chỉ tạo được 1 giao tử bình thường (trứng) có kiểu gen ab.
(4) Đúng.
(5) Sai. Vì chỉ có 1 trứng tạo ra nên sự thụ tinh giữa 2 tế bào này chỉ tạo được 1 hợp tử có kiểu gen AaBbb hoặc aab
Đáp án B.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Giải thích:
Gọi bộ NST của thể đột biến A là m.
- Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân là:
m.(23 – 1) = 49
→ m = 7
Loài này có 2n = 8, thể đột biến này có 7 NST.
→ Đây là thể một (2n – 1 =7).
- Vì A là thể một (2n – 1) cho nên giảm phân sẽ cho 2 loại giao tử, trong đó có 1 loại có 4 NST, một loại có 5 NST.
- Vì A có 4 cặp NST, nên khi giảm phân không có hoán vị sẽ cho số loại giao tử là 24 = 16 loại.
- A có bộ NST 2n – 1 được sinh ra do sự thụ tinh giữa giao tử n với giao tử n – 1. Giao tử n được sinh ra từ quá trình giảm phân bình thường; giao tử n-1 được sinh ra từ quá trình giảm phân có 1 cặp NST không phân li.