Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
B vàng >> b trắng.
A-B-; A-bb; aabb: hạt trắng (tương tác át chế tỉ lệ 13:3)
aaB-: hạt vàng
D: hoa đỏ; d: hoa vàng
P: AaBbDd x AaBbDd
F1: hạt vàng, hoa vàng = aaB-dd = 12%
ad/ad B- = 12% à ad/ad = 16%
à ad = 40% à f = 20%
(1) Kiểu gen của P là A a B d b D hoặc B b A D a d à sai, KG của P là A a B D b d hoặc B b A D a d
(2) Tần số hoán vị gen là 40%. à sai, f = 20%
(3) Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1 có 14 kiểu gen qui định. à sai
Số KG hạt trắng, hoa đỏ = 15 KG
(4) Tỉ lệ cây hạt trắng, hoa đỏ thu được ở F1 là 68,25%.
Hạt trắng, hoa đỏ = (A-B- + A-bb + aabb) x (D-) = (50% + 16% + 25% - 16% + 16%) x 3/4 = 68,25%
Chọn B
A: xám >> a: hung; B: cao >> b: thấp; D: nâu >> d: đen
- P: XDXd x XdY à F1: 1/4XDXd : 1/4XDY : 1/4XdXd : 1/4XdY
Theo bài ra ta có:
F1: Số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỷ lệ 1%
Hay (aa,bb,XdXd) = 0,01 à (aa.bb) = 0,01:0,25=0,04=4%
à ( gọi là tần số hoán vị gen f =2x ( x<0,25))
Gp: AB = ab = 0,5-x Ab = aB = 0,5-x
Ab = aB = x AB = aB = x
Ta có (aa,bb) = 0,04 ó (0,5-x).x=0,04 (loại); x=0,1 ( nhận ) à Tần số hoán vị gen f = 2x = 0,12 = 0,2 = 20% à I sai
à
Số cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp mắt nâu ở F1 chiếm tỷ lệ:
à II đúng
- Số cá thể đực mang toàn tính trạng lặn ở F1 chiếm tỷ lệ là: à III đúng
- Số cá thể cái đồng hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỷ lệ là:
Số cá thể cái ở F1 là: 1/4+1/4=1/2
à Trong số các con cái ở F1, Số cá thể động hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỷ lệ : 0,04:0,5=8% à IV sai
Vậy có 2 phát biểu đưa ra là đúng
Đáp án A
Ta thấy F1 có xuất hiện kiểu hình quả tròn: quả dài = 3:1 → kiểu gen của P: Aa
Xuất hiện kiểu hình: hoa đỏ:hoa vàng: hoa trắng = 12:3:1 → kiểu gen của P: BbDd
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là (3:1)(12:3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
Ở F1 không thấy xuất hiện kiểu hình dài, trắng (aabbdd) →không có HVG và tỷ lệ cây quả tròn hoa đỏ = 3 quả tròn hoa vàng →cặp gen D,d và cặp gen A,a cùng nằm trên 1 cặp NST
Chọn A.
Giải chi tiết:
Ta thấy F1 có xuất hiện kiểu hình quả tròn: quả dài = 3:1 → kiểu gen của P: Aa
Xuất hiện kiểu hình: hoa đỏ:hoa vàng: hoa trắng = 12:3:1 → kiểu gen của P: BbDd
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là (3:1)(12:3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
Ở F1 không thấy xuất hiện kiểu hình dài, trắng (aabbdd) →không có HVG và tỷ lệ cây quả tròn hoa đỏ = 3 quả tròn hoa vàng → Cặp gen D,d và cặp gen A,a cùng nằm trên 1 cặp NST.
Vì không có kiểu hình dài trắng nên P không có HVG và có kiểu gen Ad aD Bb
P: Ad aD Bb × Ad aD Bb → ( 1 Ad Ad : 2 Ad aD : 1 aD aD ) ( 1 BB : 2 Bb : 1 bb )
Xét các phát biểu:
I sai, có 3×3= 9 loại kiểu gen.
II, sai không có cây hoa đỏ quả tròn mang kiểu gen thuần chủng.
III sai, Trong số cây quả tròn, hoa trắng F1, tỉ lệ cây dị hợp chiếm 2/3.
IV đem cây P lai phân tích: Ad aD Bb × ad ad Bb → Ad ad : aD ad Bb : bb → Tỷ lệ quả tròn hoa trắng là 1/2.
Đáp án B
A-B: đỏ
A-bb; aaB-: hồng
aabb: trắng
⇒ Màu sắc do hai gen không alen tương tác với nhau.
Xét tính trạng vị quả có 3 ngọt : 1 chua. à D ngọt >> d chua
Ta có tỉ lệ phân li (9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng)x( 3 ngọt : 1 chua) khác với tỉ lệ phân li của đề bài nên ta có ⇒ gen vị quả liên kết với gen quy định mà sắc hoa.
⇒ Dd liên kết với cặp Aa hoặc Dd liên kết với Bb.
Đời con không xuất hiện kiểu hình lặn trắng chua ⇒ không tạo ra giao tử abd ở cả hai giới ⇒ kiểu gen của F1có thể là Ad/aD Bb hoặc Bd/bD Aa và không có hoán vị gen.
I. Kiểu hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 2 loại kiểu gen qui định à sai
II. Trong số cây hoa hồng, quả ngọt ở F2, tỉ lệ cây hoa hồng, quả ngọt thuần chủng là 1/5 à đúng
III. Ở F2 số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định hoa hồng quả chua. à sai
IV. Nếu cho các cây hoa đỏ, quả chua ở F2 tự do giao phấn thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả chua thuần chủng thu được là 4/9 à đúng
Chọn D.
Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng thì khi cho lai hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen, nếu gọi x là tỉ lệ cây mang kiểu hình lặn - lặn ở đời con thì tỉ lệ cây mang kiểu hình trội - trội là: 50% + x; tỉ lệ cây mang kiểu hình trội – lặn hoặc lặn - trội là : 25% - x. Khi cho lai hai cây dị hợp về cả ba cặp gen, tỉ lệ cây hoa đỏ, kép, thân thấp ở đời con là 5,25% à % hoa đỏ, kép ở đời con là : 5,25% : 25% (dd) = 21% à Tỉ lệ hoa đỏ, đơn ở đời con là : 50% + (25% - 21%) = 54% à Tỉ lệ cây mang toàn tính trạng trội (hoa đỏ, đơn, thân cao) ở đời con là: 54%.75% (D-) = 40,5%.
Chọn C
Thực hiện phép lai:
- Alen A và b nằm cách nhau 20 cm à hoán vị gen xảy ra ở hai bên với tần số 20%. Tỉ lệ cây lá xanh,
quả hồng, hạt đen ( A B - b XdY; A b - B XdY) thu được ở đời F1 là: (50% + % lá đốm, quả trắng - % lá xanh, quả đỏ). % hạt đen = (50% + 10%. 10% a b a b - (2.10%.40% A B a B +10%. 10% A B A B )).25% XdY = 10,5% à 1 đúng
- Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả ba gen đang xét ở đời F1 là :
(1 % A B A B +1 % a b a b +16% A b A b +16% a B a B ).25%(XDXD) = 8,5% à 2 đúng
- Hạt đen ở F1 có kiểu gen Xd Y-) à 100% cây có kiểu hình lá đốm, quả đỏ, hạt đen ở F1 thuộc giống đực à 3 đúng
- Tỉ lệ cây lá xanh, quả trắng, hạt nâu thuần chủng ( A b A b XD XD) ở F1 là:
à 4 sai
Vậy có 3 phát biểu đúng