Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Thể một là thể đột biến mà bộ NST có 1 cặp NST bị mất một chiếc.
Vậy trong các thể đột biến trên, thể một là AaBbDEe
Đáp án C
Đột biến thế một nhiễm có 7 NST
Xét các kiểu gen trong các đáp án thì đáp án C thỏa mãn
Đáp án: D.
Hướng dẫn: thể một là thể 2n -1 tức là 1 cặp NST bị mất 1 chiếc.
Đáp án C
Thể một: 2n – 1 là C
A: thể không
B : thể ba
D : Thể lưỡng bội
Đáp án C
Loài có 2n=8 → n=4 (4 cặp tương đồng được kí hiệu AaBbDdEe)
Thể một nhiễm thì tất cả tế bào sinh dưỡng và sinh dục sơ khai của nó là có 2n – 1 =7 NST (chỉ duy nhất có 1 cặp NST nào đó trong số 4 cặp bị thiếu đi một chiếc)
Như vậy:
(1) AaaBbDdEe hoặc AaBbDdEe → sai. (kiểu gen đầu thuộc 3 nhiễm, kiểu gen sau thuộc lưỡng bội)
(2) AaBbDde hoặc ABbDdEe hoặc AaBDdEe → đúng (kiểu gen 1 một nhiễm cặp số 3, kiểu gen 2 một nhiễm cặp số 1, kiểu gen 3 một nhiễm cặp số 2)
(3) AabbDDE → đúng. ( một nhiễm cặp số 4)
(4) AaaBDdEe → sai. ( ba nhiễm cặp số 1)
(5)AaBbDdE, aBbDdEe, AaBBDEe, AaBbDde → đúng (như giải thích trên)
Loài có 2n = 8 à n = 4 (4 cặp tương đồng được kí hiệu AaBbDdEe)
Thể một nhiễm thì tất cả tế bào sinh dưỡng và sinh dục sơ khai của nó là có 2n - 1 = 7 NST (chỉ duy nhất có 1 cặp NST nào đó trong số 4 cặp bị thiếu đi một chiếc)
Như vậy:
(1) à AaaBbDdEe hoặc AaBbDdEe à sai. (kiểu gen đầu thuộc 3 nhiễm, kiểu gen sau thuộc lưỡng bội)
(2) à AaBbDde hoặc ABbDdEe hoặc AaBDdEe à đúng (kiểu gen I một nhiễm cặp số 3, kiểu gen 2 một nhiễm cặp số 1, kiểu gen 3 một nhiễm cặp số 2).
(3) à AabbDDE à đúng ( một nhiễm cặp số 4)
(4) à AaaBDdEe à sai (£ ba nhiễm cặp số 1)
(5) AaBbDdE, aBbDdEe, AaBBDEe, AaBbDde à đúng (như giải thích trên)
Vậy: C đúng
Loài có 2n = 8 à n = 4 (4 cặp tương đồng được kí hiệu AaBbDdEe)
Thể một nhiễm thì tất cả tế bào sinh dưỡng và sinh dục sơ khai của nó là có 2n - 1 = 7 NST (chỉ duy nhất có 1 cặp NST nào đó trong số 4 cặp bị thiếu đi một chiếc)
Như vậy:
(1) à AaaBbDdEe hoặc AaBbDdEe à sai. (kiểu gen đầu thuộc 3 nhiễm, kiểu gen sau thuộc lưỡng bội)
(2) à AaBbDde hoặc ABbDdEe hoặc AaBDdEe à đúng (kiểu gen I ∈ một nhiễm cặp số 3, kiểu gen 2 ∈ một nhiễm cặp số 1, kiểu gen 3 ∈ một nhiễm cặp số 2).
(3) à AabbDDE à đúng ( ∈ một nhiễm cặp số 4)
(4) à AaaBDdEe à sai (£ ba nhiễm cặp số 1)
(5) AaBbDdE, aBbDdEe, AaBBDEe, AaBbDde à đúng (như giải thích trên)
Vậy: C đúng
Đáp án B
Thể một: 2n – 1: B
A: thể khuyết nhiễm
C: thể ba
D thể ba
Đáp án : D
Thể một có 1 cặp NST chỉ chứa 1 NST, các cặp còn lại có 2 NST
A – thể bình thường
B – thể ba nhiễm, thừa 1 NAT a
C – mất cả cặp NST, thường sẽ không tồn tại
D – thể một mất 1 NST d