Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Đời con có 3 loại kiểu hình → các gen không PLĐL, nếu PLĐL tạo 2 hoặc 4 loại kiểu hình.
P :
A
B
A
B
x
a
b
a
b
→
F
1
:
A
B
a
b
Cây thân thấp, hoa đỏ : aaB- = 0,25 → Cây X có thể có kiểu gen : aB/ab hoặc Ab/aB
TH1 : Cây X : aB/ab :
TH2: Cây X : Aa/aB :
I đúng
II đúng
III sai.
IV sai, chỉ có tỷ lệ 1:1:1:1
Đáp án D
F2 có 53,76% cây thân cao, hoa đỏ;
30,24% cây thân cao, hoa trắng;
10,24% cây thân thấp, hoa đỏ;
5.76% cây thân thấp, hoa trắng
84% thân cao : 16% thân thấp →a = √0,16 = 0,4 → A=0,6
64% hoa đỏ : 36% hoa trắng→b= √0,36 = 0,6 → B=0,4
Cấu trúc di truyền của quần thể F2 là: (0,36AA:0,48Aa:0,16aa)(0,16BB:0,48Bb:0,36bb)
(1) đúng. Các cây thân cao, hoa trắng thuần chủng ở F2 chiếm tỉ lệ 0,36×0,36 = 12,96%.
(2) đúng. Trong số các cây thân cao, hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
0
,
36
A
A
x
0
,
16
B
B
0
,
84
x
0
,
64
=
3
28
(3) đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 xác suất để được cây thuần chủng là
0
,
16
a
a
x
0
,
16
B
B
0
,
16
x
0
,
64
=
1
4
=
25
%
(4) đúng. Nếu cho tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2: aa(0,16BB:0,48Bb) ↔ aa(1BB:3Bb)
Cho tự thụ phấn, tỷ lệ thân thấp hoa trắng là:
3
4
x
1
4
=
3
16
→ Phân ly kiểu hình của quần thể: 13 thân thấp, hoa đỏ : 3 thân thấp, hoa trắng
Chọn C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
- I đúng. Cây thân cao hoa trắng F2 có tỉ lệ kiểu gen 1AAbb : 2Aabb
→ Cây thuần chủng là 1/3.
- II đúng. Thân cao, hoa trắng có kiểu gen AAbb × Aabb
→ 100% Aabb hoặc Aabb × Aabb → 100% A-B-.
- III đúng. Aabb × Aabb → 3A-bb : 1aabb → thân cao, hoa trắng là 3 4 = 75 %
- IV sai. Thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau thì không thể thu được đời con có 100% thân cao, hoa trắng.
Chọn đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng là I, II và III.
I đúng. Cây thân cao hoa trắng F2 có tỉ
lệ kiểu gen 1AAbb : 2Aabb
→ Cây thuần chủng là 1/3.
II đúng. Thân cao, hoa đỏ giao phấn
với nhau thì không thể thu được đời
con có 100% cây thân cao, hoa trắng.
III đúng. Aabb × Aabb
→ 3A-bb: 1aabb → thân cao, hoa
trắng là 3/4=75%.
IV sai. Thân cao, hoa đỏ giao phấn
với nhau thì không thể thu được
đời con có 100% thân cao, hoa trắng
Đáp án C
A: thân cao, a: thân thấp
B: hoa đỏ, b: hoa trắng
P: AaBb x AaBb
F 1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Thân thấp, hoa đỏ F 1: (1/3aaBB : 2/3aaBb) → Giảm phân cho giao tử 2/3aB : 1/3ab
Thân thấp, hoa đỏ F 1 ngẫu phối ta có: (2/3aB : 1/3ab) x (2/3aB : 1/3ab)
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) Đúng. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng thu được là: 1/3ab . 1/3ab = 1/9
(2) Đúng. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa đỏ thuần chủng là: 2/3aB . 2/3aB = 4/9
(3) Đúng. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng = 1/9, ở F 1 tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 1/16
(4) Sai. Ở F2 không có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ
Đáp án D
F2: 2762 thân cao, hoa đỏ; 2124 thân thấp, hoa đỏ; 914 thân cao, hoa trắng và 707 thân thấp, hoa trắng.
Cao/thấp = 9/7 à tương tác bổ sung quy định chiều cao cây
A_B_: cao
A_bb, aaB_, aabb: thấp
Đỏ/trắng = 3/1
D_: đỏ; dd: trắng
Mà (cao: thấp) x (đỏ: trắng) = (9: 7) x (3: 1) ≠ tỉ lệ đề bài à 3 cặp gen nằm trên 2 NST
à 42,45% A_B_D_: 32,65%(aaB_+A_bb+aabb)D_: 14%A_B_dd: 10,9%( aaB_+A_bb+aabb)dd
(1). Có thể có 4 phép lai ở P cho kết quả như trên. à đúng,
AD/AD BB x ad/ad bb; AD/AD bb x ad/ad BB;
AA BD/BD x aa bd/bd; AA bd/bd x aa BD/BD
(2). Có hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn trong quá trình di truyền hai tính trạng từ F1 sang F2. à đúng
(3). Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình liên quan đến 2 tính trạng. à sai, có tối đa 28KG và 4KH
(4). Trong số những cây thân thấp, hoa trắng ở đời F2, cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 42,86%. à đúng thấp, trắng thuần chủng (AAbb + aaBB + aabb)/7 = 3/7
Đáp án D
F2: 2762 thân cao, hoa đỏ; 2124 thân thấp, hoa đỏ; 914 thân cao, hoa trắng và 707 thân thấp, hoa trắng.
Cao/thấp = 9/7 à tương tác bổ sung quy định chiều cao cây
A_B_: cao
A_bb, aaB_, aabb: thấp
Đỏ/trắng = 3/1
D_: đỏ; dd: trắng
Mà (cao: thấp) x (đỏ: trắng) = (9: 7) x (3: 1) ≠ tỉ lệ đề bài à 3 cặp gen nằm trên 2 NST
à 42,45% A_B_D_: 32,65%(aaB_+A_bb+aabb)D_: 14%A_B_dd: 10,9%( aaB_+A_bb+aabb)dd
(1). Có thể có 4 phép lai ở P cho kết quả như trên. à đúng,
AD/AD BB x ad/ad bb; AD/AD bb x ad/ad BB;
AA BD/BD x aa bd/bd; AA bd/bd x aa BD/BD
(2). Có hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn trong quá trình di truyền hai tính trạng từ F1 sang F2. à đúng
(3). Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình liên quan đến 2 tính trạng. à sai, có tối đa 28KG và 4KH
(4). Trong số những cây thân thấp, hoa trắng ở đời F2, cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 42,86%. à đúng thấp, trắng thuần chủng (AAbb + aaBB + aabb)/7 = 3/7
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C
I đúng. Cây thân cao hoa trắng F2 có tỉ lệ kiểu gen 1AAbb : 2Aabb → Cây thuần chủng =1/3
II đúng. Thân cao, hoa trắng có kiểu gen AAbb × AAbb → 100% Aabb hoặc Aabb × Aabb → 100% A-B-.
III đúng. Aabb × Aabb → 3A-bb : 1aabb → thân cao, hoa trắng = 3/4 = 75%.
IV sai. Thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau thì không thể thu được đời con có 100% thân cao, hoa trắng.
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Cách giải:
Tỷ lệ quả dài: quả tròn ≈9:7 ; tỷ lệ hoa đỏ/ hoa trắng ≈3/1
→ cây X dị hợp về 3 cặp gen, 3 gen nằm trên 2 cặp NST (vì tỷ lệ kiểu hình khác (9:7)(3:1))
Quy ước gen
A-B- quả dài; aaB-/A-bb/aabb: quả tròn
D- hoa đỏ: dd : hoa trắng
Giả sử B và D cùng nằm trên 1 cặp NST, quả dài hoa đỏ A-B-D- = 37,5% → B-D- = 0,375:0,75 = 0,5 → bd/bd = 0 hay cây X dị hợp chéo.
Xét các phát biểu:
I sai
II sai, có 2 kiểu gen
III đúng cây quả tròn hoa trắng có kiểu gen
IV đúng, cây quả dài hoa trắng ở F1 là 3/4, cây quả dài hoa trắng thuần chủng ở F1 là 1/4 → Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 33,33%