K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 7 2019

Đáp án A

Theo giả thuyết: A- đỏ > a- tím. Sự biểu hiện đỏ, tím còn lệ thuộc vào sự có mặt của gen B, nếu không có B mà chỉ có bb thì chỉ biểu hiện hoa trắng

Quy ước:                   

A-B-: đỏ

aaB-: tím

A-bb + aabb: trắng

2 cặp gen trên 2 cặp NST khác nhau (giả thuyết cho)

+ P :   A a B b   ×   A a B b → F 1 :   9 A - B - : 3 a a B - : 3 A - b b : 1 a a b b  

Theo quy ước → kiểu hình F1: 9 đỏ: 3 tím: 4 trắng

14 tháng 8 2019

Đáp án A

Theo đề bài, ta có qui ước sau:

A-B-: hoa đỏ; aaB-: hoa tím;  A-bb, aabb: hoa trắng.

Phép lai giữa 1 cây hoa tím (aaBB, aaBb) với 1 cây hoa trắng (AAbb, Aabb, aabb) có thể xảy ra 6 trường hợp sau:

- aaBB × AAbb: 100% A-B- (đỏ) (2)

- aaBB × Aabb: 1A-B-:1aaB- ( 1 đỏ: 1 tím) (6)

- aaBB × aabb: 100% aaB- (tím) (1)

- aaBb × AAbb: 1 A-B- : 1 A-bb (1 đỏ: 1 trắng) (4)

- aaBb × Aabb: 1A-B-: 1A-bb: 1 aaB-: 1aabb (1 đỏ: 1 tím: 2 trắng) (7)

- aaBb × aabb: 1 aaB-: 1aabb ( 1 tím: 1 trắng) (5)

7 tháng 4 2018

A –đỏ , a tím; B- có máu ; b màu trắng 

Hoa tím tuần chủng aaBB ; hoa trắng có kiểu gen dị hợp Aabb

Ta có phép lai 

aaBB x Aabb

F1: 1 AaBb : 1 aaBb  kiểu hình : 1 đỏ : 1 tím

Đáp án B

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thứ 2. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho cây có kiểu hình hoa đỏ (P) tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thứ 2. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho cây có kiểu hình hoa đỏ (P) tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình: hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể giúp xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1?

(1) Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn.

(2) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp.

(3) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp.

(4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp.

(5) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
29 tháng 11 2017

Đáp án C

- Quy ước: A-B- (hoa đỏ); aaB- (hoa vàng); A-bb và aabb (hoa trắng).

- P: A-B- tự thụ, F1 có A-B-; aaB-; A-bb; aabb → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb.

- Cây đỏ F1 có 4 kiểu gen: AABB; AaBB; AABb, AaBb.

(1) Cho các cây hoa đỏ tự thụ → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1

+ AABB × AABB → 100% hoa đỏ.

+ AaBB × AaBB → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng.

+ AABb × AABb → 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.

+ AaBb × AaBb → 56,25% hoa đỏ: 18,75% hoa vàng : 25% hoa trắng.

(2) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBB→ không xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1

+ AABB × aaBB → 100% hoa đỏ.

+ AaBB × aaBB → 50%hoa đỏ : 50%hoa vàng.

+ AABb × aaBB → 100% hoa đỏ.

+ AaBb × aaBB → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng.

(3) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBb→ xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1

+ AABB × aaBb → 100% hoa đỏ.

+ AaBB × aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa vàng.

+ AABb × aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.

+ AaBb × aaBb → 37,5% hoa đỏ: 37,5% hoa vàng: 25% hoa trắng.

(4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng → không xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1 vì đề không cho biết rõ cây hoa trắng thuần chủng là AAbb hay aabb.

- TH1: Cho giao phấn với cây AAbb.

+ AABB × AAbb → 100% hoa đỏ.

+ AaBB × AAbb → 100% hoa đỏ.

+ AABb × AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.

+ AaBb × AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.

- TH2: Cho giao phấn với cây aabb.

+ AABB × aabb → 100% hoa đỏ.

+ AaBB × aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng.

+ AABb × aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng.

+ AaBb × aabb → 25% hoa đỏ: 25% hoa vàng: 50% hoa trắng.

(5) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây Aabb → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1

+ AABB × Aabb → 100% hoa đỏ.

+ AaBB × Aabb → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng.

+ AABb × Aabb → 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.

+ AaBb × Aabb → 37,5% hoa đỏ: 12,5% hoa vàng : 50% hoa trắng.

→ Vậy để xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1 chỉ có (1), (3), (5).

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thứ 2. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho cây có kiểu hình hoa đỏ (P) tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thứ 2. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho cây có kiểu hình hoa đỏ (P) tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình: hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể giúp xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1?

(1) Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn.

(2) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp.

(3) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp.

(4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp.

(5) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
10 tháng 1 2019

Đáp án C

- Quy ước: A-B- (hoa đỏ); aaB- (hoa vàng); A-bb và aabb (hoa trắng).

- P: A-B- tự thụ, F1 có A-B-; aaB-; A-bb; aabb → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb.

- Cây đỏ F1 có 4 kiểu gen: AABB; AaBB; AABb, AaBb.

(1) Cho các cây hoa đỏ tự thụ → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1

+ AABB × AABB → 100% hoa đỏ.

+ AaBB × AaBB → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng.

+ AABb × AABb → 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.

+ AaBb × AaBb → 56,25% hoa đỏ: 18,75% hoa vàng : 25% hoa trắng.

(2) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBB→ không xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1

+ AABB × aaBB → 100% hoa đỏ.

+ AaBB × aaBB → 50%hoa đỏ : 50%hoa vàng.

+ AABb × aaBB → 100% hoa đỏ.

+ AaBb × aaBB → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng.

(3) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBb→ xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1

+ AABB × aaBb → 100% hoa đỏ.

+ AaBB × aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa vàng.

+ AABb × aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.

+ AaBb × aaBb → 37,5% hoa đỏ: 37,5% hoa vàng: 25% hoa trắng.

(4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng → không xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1 vì đề không cho biết rõ cây hoa trắng thuần chủng là AAbb hay aabb.

- TH1: Cho giao phấn với cây AAbb.

+ AABB × AAbb → 100% hoa đỏ.

+ AaBB × AAbb → 100% hoa đỏ.

+ AABb × AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.

+ AaBb × AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.

- TH2: Cho giao phấn với cây aabb.

+ AABB × aabb → 100% hoa đỏ.

+ AaBB × aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng.

+ AABb × aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng.

+ AaBb × aabb → 25% hoa đỏ: 25% hoa vàng: 50% hoa trắng.

(5) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây Aabb → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1

+ AABB × Aabb → 100% hoa đỏ.

+ AaBB × Aabb → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng.

+ AABb × Aabb → 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.

+ AaBb × Aabb → 37,5% hoa đỏ: 12,5% hoa vàng : 50% hoa trắng.

→ Vậy để xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1 chỉ có (1), (3), (5).

8 tháng 3 2018

Theo giả thuyết: A- đỏ > a-tím. Sự biểu hiện đỏ, tím còn lệ thuộc sự có mặt cùa gen B, nếu không có B mà chỉ có bb thì chỉ biểu hiện hoa trng.

=> Quy ước: A-B-: đỏ

                     aaB-: tím

                   A-bb + aabb: trắng

2 cặp gen trên 2 cặp NST khác nhau (giả thuyết cho).

   + P: AaBb   x   AaBb à F1: 9A-B-: 3aaB-: 3A-bb : laabb

Theo quy ước à  kiểu hình F1:  9 đỏ : 3 tím: 4 trắng

Vậy: A đúng

5 tháng 10 2018

Chọn đáp án C

Theo bài ra ta có quy ước:

A_bb, aabb: hoa trắng.

A_B_: hoa đỏ.

aaB_: hoa vàng.

Cây P tự thụ phấn thu được đời con có cả 3 loại kiểu hình hoa đỏ, hoa vàng, hoa trắng => Cây P có kiểu gen là AaBb.

P: AaBb x AaBb.

Tỉ lệ cây hoa trắng là: A_bb + aabb = 3/4 x 1/4 + 1/4 x 1/4 = 1/4.

Tỉ lệ cây hoa trắng đồng hợp là: AAbb + aabb = 1/4 x 1/4 + 1/4 x 1/4 = 1/8.

Trong số cây hoa trắng ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: 1/8 : 1/4 = 1/2.

26 tháng 10 2019

Đáp án C

Theo bài ra ta có quy ước:

A_bb, aabb: hoa trắng.

A_B_: hoa đỏ.

aaB_: hoa vàng.

Cây P tự thụ phấn thu được đời con có cả 3 loại kiểu hình hoa đỏ, hoa vàng, hoa trắng => Cây P có kiểu gen là AaBb.

P: AaBb x AaBb.

Tỉ lệ cây hoa trắng là: A_bb + aabb = 3/4 x 1/4 + 1/4 x 1/4 = 1/4.

Tỉ lệ cây hoa trắng đồng hợp là: AAbb + aabb = 1/4 x 1/4 + 1/4 x 1/4 = 1/8.

Trong số cây hoa trắng ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: 1/8 : 1/4 = 1/2

22 tháng 12 2018

A_B_ : đỏ

A_bb + aabb : trắng

aaB_ : vàng

AaBb x AaBb

=> 1AABB : 2AABb : 1AAbb : 2AaBB : 4AaBb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb

Tỉ lệ AAbb và aabb trong tổng số trắng F1 là (2: 16) : (4 : 16) = (1: 8) x 4 = 1/2

Đáp án C

Ở một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb quy định theo kiểu: Nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Màu sắc hoa do hai cặp gen Dd và Ee quy định theo kiểu: Gen E quy định hoa màu đỏ, gen e quy định hoa màu tím, màu sắc hoa được biểu hiện khi không có gen D. Nếu trong...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb quy định theo kiểu: Nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Màu sắc hoa do hai cặp gen Dd và Ee quy định theo kiểu: Gen E quy định hoa màu đỏ, gen e quy định hoa màu tím, màu sắc hoa được biểu hiện khi không có gen D. Nếu trong kiểu gen có gen D sẽ cho hoa màu trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được đời con (F1) phân li theo tỉ lệ 6 cây cao, hoa trắng: 6 cây thấp, hoa trắng : 2 cây cao, hoa đỏ:1 cây cao, hoa tím: 1 cây thấp, hoa đỏ. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Kiểu gen của cơ thể P:

A. AaBbDdEe.

B. A D a d B b E e .

C.  A B a b D E d e .

D.  A d a D B e b E .

1
16 tháng 9 2018

Đáp án D

Quy ước : A-B- : cao

A-bb; aaB-; aabb : Thấp

D-E- ; D-ee : Màu trắng

ddE- : Màu đỏ ; ddee :màu tím

Cao/thấp = 9:7 = 16 tổ hợp = 4.4

→ Tương tác gen.

→ P: AaBb × AaBb

Trắng : đỏ : tím = 12 : 3 : 1 = 16 tổ hợp = 4.4

→ Tương tác át chế

→ P: DdEe × DdEe

→ P dị hợp về 4 cặp gen nên nếu theo quy luật PLĐL thì F1 có số tổ hợp là :

= 256 mà F1 chỉ có tỉ lệ = 6:6:2:1:1 = 16 tổ hợp = 4.4

→ Di truyền liên kết

Tương tác gen là hiện tượng tương tác giữa 2 gen không alen PLĐL cùng hình thành nên 1 tính trạng

→ Aa không liên kết với Bb (cùng quy định chiều cao thân), Dd không liên kết với Ee (quy định màu sắc)

→ Loại đáp án C

Nếu cặp Aa liên kết với Dd thì cặp Bb liên kết với Ee ; hoặc nếu Aa liên kết với Ee thì Bb liên kết với Dd.

→ KG của P có thể là: