Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Tỷ lệ thân cao/ thân thấp = 3:1 → tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định , trội hoàn toàn; tỷ lệ đỏ đậm/ đỏ vừa/đỏ nhạt/ hồng/ trắng = 1:4:6:4:1 → tương tác cộng gộp giữa 2 cặp gen không alen sự mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen làm cho màu hoa đậm hơn.
Quy ước gen
Giả sử màu sắc do 2 cặp gen Aa, Bb quy định; chiều cao do cặp gen Dd quy định. Cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồngNếu các gen này PLĐL thì kiểu hình ở đời sau là: (3:1)(1:4:6:4:1) ≠ khác đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu sắc liên kết với gen quy định chiều cao
Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng= 9/7 → tương tác bổ sung (Aa;Bb)
Thân cao/thân thấp= 3/1 (Dd)
Nếu các gen PLĐL thì đời con sẽ có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1) ≠ đề bài
→ gen quy định chiều cao và 1 trong 2 gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST.
Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, thân cao (A-D-B-) = 0,466875
→ A-D-=0,6225 → aadd =0,1225
→ ab=0,35 là giao tử liên kết, f= 30%
P : A D a d B b × A D a d B b ; f = 30 %
I đúng
II đúng
III sai
IV đúng, tỷ lệ cây đồng hợp lặn là: a d a d b b = 〖 0 , 35 〗 2 × 0 , 25 = 0 , 030625 , tỷ lệ 0,466875 - A D A D B B = 0 , 466875 - 〖 0 , 35 〗 2 × 0 , 25 = 0 , 43625
Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ: 0 , 030625 0 , 154375 × 100 % = 19 , 838 %
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: D
Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng= 9/7 → tương tác bổ sung (Aa;Bb)
Thân cao/thân thấp= 3/1 (Dd)
Nếu các gen PLĐL thì đời con sẽ có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1)≠ đề bài → gen quy định chiều cao và 1 trong 2 gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST.
Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, thân cao (A-D-B-) = 0,466875 →A-D-=0,6225 →aadd =0,1225 →ab=0,35 là giao tử liên kết, f= 30%
I đúng
II đúng
III sai, tỷ lệ
IV đúng, tỷ lệ cây đồng hợp lặn là:
Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ:
Đáp án A
A cao >> a thấp
B đỏ >> b trắng
F2: A-bb = 16% à aabb = 9%
à ab = 0,3, f = 40%
F1: AB/ab
(1). Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%. à đúng, AB/ab x ab/ab
(2). Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. à đúng
(3) Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3. à sai
aaBB / aaB- = (0,2x0,2)/0,16 = 1/4
(4). Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7. à sai
AABB/A-B- = (0,3x0,3)/(0,5+0,09) = 9/59
Đáp án A
Vì P thuần chủng và có kiểu hình trội × kiểu hình lặn nên F1 có kiểu gen AB/ab.
- Ở F2, cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16% → Cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9% = 0,09.
→ 0,09 ab/ab = 0,3ab × 0,3ab. → Tần số hoán vị = 1 – 2 × 0,3 = 0,4. → (I) đúng.
- Vì F1 cho giao tử ab = 0,3 cho nên khi F1 lai phân tích sẽ sinh ra đời con có kiểu hình thân thấp, hoa trắng (ab/ab) chiếm tỉ lệ 0,3 = 30%. → (II) sai.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 sẽ được cây thuần chủng với xác suất = 1/4.
→ (III) sai.
- Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2 sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất = 9/59. → (IV) sai
Chọn đáp án D.
Vì P thuần chủng và có kiểu hình trội × kiểu hình lặn nên F1 có kiểu gen
• Ở F2, cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16% " Cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%.
" Tần số hoán vị = 1– 2 × 0,3 = 0,4 " I đúng.
• Vì F1 cho giao tử ab = 0,3 cho nên khi F1 lai phân tích sẽ sinh ra đời con có kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 0,3 = 30% " II sai.
• Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 sẽ được cây thuần chủng với xác suất là " III sai.
• Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2 sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất là " IV sai.