Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Khi trạng thái cân bằng di truyền:
aa = 0,04 nên a = 0,2, A = 0,8
Ta có:
0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
Xét các cây hoa đỏ ta có:
2/3 AA : 1/3 Aa
Khi đó: a = 1/6, A = 5/6
Tỉ lệ cây hoa trắng F1 là:
(1/6)2 = 1/36
Tỉ lệ kiểu hình F1 là: 35 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
Đáp án A
Một gen có 2 alen A, a.
Đang cân bằng di truyền
= (p là tần số alen A; q là tần số alen a).
Theo giả thiết: trắng (aa) = 0,04
Chọn đỏ/P:
2/3AA : 1/3Aa
A-/P x A-/P: (2/3AA : 1/3Aa)(2/3AA : 1/3Aa)
G: 5/6A : 1/6a 5/6A : 1/6a
→ F2: 35/36A- : 1/36aa
35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
Quần thể cân bằng di truyền
Tỉ lệ cây hoa trắng aa bằng 4%
Tần số alen a là 0,2
Cấu trúc quần thể là: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
Các cây hoa đỏ có tỉ lệ KG là 2/3AA : 1/3Aa
Các cây hoa đỏ giao phấn với nhau : (2/3AA : 1/3Aa)
Đời con cho kiểu hình lặn aa bằng 1/6 x 1/6 = 1/36
Tỉ lệ KH đời con là 35 đỏ: 1 trắng
Đáp án D
Đáp án B
Quy ước gen
A – hoa đỏ; a – hoa hồng ; a1 – hoa trắng.
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: (A +a +a1)2
Tỷ lệ kiểu hình hoa trắng: a1a1 = 0,01 → a1 = 0,1
Tỷ lệ kiểu hình hoa hồng + tỷ lệ kiểu hình hoa trắng = 0,24 + 0,01 = 0,25 = (a + a1)2 → a = 0,4 → A = 0,5
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
(0,5A + 0,4a + 0,1a1)2 = 0,25AA+ 0,16aa + 0,01 a1a1 + 0,1Aa1 + 0,4 Aa + 0,08aa1 = 1
Xét các phát biểu
(1) đúng; AA + a1a1 = 0,26
(2) sai,
(3) đúng
(4) đúng, Nếu chỉ cho cây hoa đỏ giao phối ngẫu nhiên: (0,25AA:0,1Aa1: 0,4Aa) ↔ 5AA:2Aa1:8Aa → G: 10A:4a:1a1
tỷ lệ cây hoa đỏ thuần chủng là
tỷ lệ cây hoa trắng là ® (5) sai
(6) đúng,Nếu chỉ cho các cây hoa hồng ngẫu phối: 0,16aa :0,08aa1 ↔ 2aa :1aa1 → G: 5a: 1a1
trong tổng số các cây hoa hồng, số cây hoa hồng không thuần chủng chiếm tỉ lệ
* Gọi tần số alen A, a, B, b lần lượt là p, q, p’, q’ (p + q = 1, p’ + q’ = 1)
Do 2 tính trạng đang xét phân li độc lập và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên khi xét riêng cấu trúc gen của từng loại tính trạng thì mỗi cấu trúc này cũng ở trạng thái cân bằng di truyền.
- Xét tính trạng chiều cao
Quần thể cân bằng
=>Cấu trúc P: p2 AA: 2pq Aa: q2 aa.
=> q2 = tỉ lệ thấp = 8,16% + 7,84% = 16% = 0,16.
=> q = 0,4 => p = 0,6.
=> P: 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
- Xét tính trạng màu sắc
Quần thể cân bằng
=> Cấu trúc P: p’2 BB: 2p’q’ Bb: q’2 bb
=> q2 = tỉ lệ trắng = 41,16% + 7,84% = 49% = 0,49.
=> q’= 0,7 = p’ = 0,3.
=> P: 0,09 BB: 0,42 Bb: 0,49 bb.
Vậy P: (0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa) x (0,09 BB: 0,42 Bb: 0,49 bb).
* Kiểm chứng các phát biểu
(1) Các cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 20,16%.
Ta có: % cao, đỏ có kiểu gen dị hợp = %A-B- - %AABB = %A-B- - %AA x %BB
= 42,84% (giả thiết) - 36% x 9% = 39,6%.
=> (1) Sai.
(2) Các cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 11,08%.
Ta có: % kiểu gen đồng hợp
= (%AA + %aA) x (%BB + %bb) = (100% - %Aa) x (100% - %Bb) = 52% x 58% = 30,16%
=> (2) Sai.
(3) Cho các cây thân cao, hoa đỏ trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được kiểu hình gồm 10800 cây thân cao, hoa đỏ: 2205 cây thân cao, hoa trắng: 960 cây thân thấp, hoa đỏ: 196 cây thân thấp, hoa trắng.
Nhận xét: Cao, đỏ giao phấn ngẫu nhiên = (cao x cao)(đỏ x đỏ).
- Tính trạng chiều cao:
Trong tổng số cây thân cao thì
AA chiếm p2/(p2+2pq) = p2/(1-q2) = 0,36/0,84 = 3/7,
Aa chiếm 1- 3/7 = 4/7.
=> A- x A- : (3/7 AA : 4/7 Aa) x (3/7 AA: 4/7 Aa)
Đời con aa = 4/7.1/2.4/7.1/2=4/49, A- = 1- 4/49 = 45/49.
- Tính trạng màu sắc:
Tương tự, trong tổng số cây hoa đỏ thì BB chiếm 3/17, Bb chiếm 14/17.
=> B- x B- : (3/17 BB: 14/17 Bb) x (3/17 BB: 14/17 Bb).
Đời con: bb = 14/17.1/2.14/17.1/2 = 49/289, B- = 1 – 49/289 = 240/289.
Vậy: Cao, đỏ giao phấn ngẫu nhiên à Đời con: (45/49 A- : 4/49 aa) x (240/289 B- : 49/289 bb) => tỉ lệ kiểu hình đời con đã cho.
=> 3 đúng.
(4) Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên với các cây thân thấp, hoa đỏ thu được các cây có kiêu gen dị hợp ở đời con chiếm tỉ lệ 25/49.
Nhận xét: Cao, trắng x Thấp, đỏ = (cao x thấp) x (trắng x đỏ).
Ta có:
+ A- x aa (3/7 AA : 4/7 Aa) x aa à đời con: 2/7 aa.
+ bb => B-: bb x (3/17 BB : 14/17 Bb) à đời con: 7/17 bb.
=> (4) Sai.
Vậy chọn (1), (2), (4).
Vậy: A đúng.
Đáp án C
Tỉ lệ hoa trắng (aa)=0,04.
=> a=0,2; A= 1-0,2=0,8.
=> CTDT của quần thể là 0,64 AA :0,32Aa :0,04aa
=> Tỉ lệ kiểu gen của hoa đỏ là 3 2 AA: 1 3 Aa
=> Đem hoa đỏ tự thụ phấn ta thu được tỉ lệ kiểu gen của F1 như sau:
=>Tỉ lệ gen hoa đỏ là 9 11 AA: 2 11 Aa.
Đem các cây hoa đỏ tự thụ ta thu được tỉ lệ kiểu gen ở F2 như sau:
Vậy CTDT ở F2 là 19 22 AA: 2 22 Aa: 1 22 aa
=>Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 21 đỏ : 1 trắng.
Đáp án : A
Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ cây hoa trắng bằng 4%
=> Tần số alen a là 0,2
=> Cấu trúc quần thể là 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
Các cây hoa đỏ trong quần thể : ( 2 3 AA : 1 3 Aa)
=> Tỉ lệ giao tử được tạo ra tử các cá thể có kiểu hình hoa đỏ là : 5 6 A : 1 6 a .
Cho các cây hoa đỏ ngẫu phối với nhau, tỉ lệ cây hoa trắng thu được là : 1 6 x 1 6 = 1 36
Vậy đời con có tỉ lệ kiểu hình : 35 đỏ : 1 trắng