Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
Số cây hoa trắng = 100% - 36% =64%
Quần thể cân bằng di truyền => q(a)^2 = 64% => q(a)= 0,8 => p(A) = 0,2
=> Cấu trúc quần thể: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
=> Xác suất để cả hai cây hoa đỏ được chọn có kiểu gen dị hợp tử
C 2 2 . ( 0 , 32 0 , 36 ) 2 = 64 81
Đáp án B.
P: 48,96% A-B- : 47,04% A-bb : 4% aa
Do 2 gen phân li độc lập.
=> Tỉ lệ A-B- : A-bb = tỉ lệ B- : bb
=> Vậy B- : bb = 51 :49
=> Tỉ lệ bb = 49%
=> Tần số alen b là 0,7 và tần số alen B là 0,3.
=> Cấu trúc qua các thế hệ là:
0,09BB : 0,42Bb : 0,49bb
Tỉ lệ aa = 4%
=> Tần số alen a ở đời P là 0,2
=> Tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là 0,4
=> P : 0,6 AA : 0,4 Aa
Vậy P : (0,6AA : 0,4Aa) x (0,09BB : 0,42Bb : 0,49bb)
Tỉ lệ cây P thuần chủng về cả 2 cặp gen là:
0,6 x (0,09 + 0,49) = 0,348 = 34,8%
Đáp án : B
Tỉ lệ cây hoa đỏ A- = 36%
=> Tỉ lệ cây hoa trắng aa = 64%
=>Tần số alen a là 0,8
=> Tần số alen A là 0,2
=> Cấu trúc quần thể là 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
Chọn ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất
( 32 36 ) 2 = 64 81 = 79,01%
Đáp án B
Cây M lai phân tích.
F
a
: 7% cao đỏ : 18% cao trắng : 32% thấp trắng : 43% thấp đỏ.
Đỏ : trắng = 1 : 1 ⇔ Aa × aa.
Cao : thấp = 1 : 3 ⇔ BbDd × bbdd.
Như vậy tính chiều cao do 2 cặp gen phân li độc lập qui định theo kiểu tương tác bổ sung.
B-D- = cao
B-dd = bbD- = bbdd = thấp
Giả sử 3 cặp gen đều PLĐL.
Tỉ lệ kiểu hình
F
a
sẽ là (1 : 1) × (1 : 3) = 1 : 1 : 3 : 3 khác với tỉ lệ đề bài.
Do đó có 2 trong 3 cặp gen di truyền liên kết.
Do 2 gen B và D có vai trò tương đương.
Nên giả sử A và D di truyền liên kết
Ta có tỉ lệ kiểu hình cao đỏ (A-D-)B- ở
F
a
a bằng 7%.
Mà tỉ lệ B- = 50% từ phép lai Bb × bb.
⇒ Tỉ lệ (A-D-) = 14%.
⇒ Tỉ lệ giao tử AD bằng 14% do đây là phép lai phân tích.
⇒ AD là giao tử mang gen hoán vị.
2 gen B và D có vai trò tương đương nên cây M có thể là kiểu gen
Ab
aB
D
d
hoặc
Ad
aD
B
b
I. Tính trạng màu sắc hoa và tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền liên kết hoàn toàn à sai
II. Kiểu gen của cây (P) có thể là Aa Bd bD à đúng
III. Đã xảy ra hoán vị gen ở cây (P) với tần số 28% à đúng
IV. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp cả 3 cặp gen ở đời con là 7% à sai
Đáp án B
Phương pháp:
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Xét tỷ lệ kiểu hình của phép lai phân tích :
Đỏ/trắng =1/1
Cao/thấp = 1/3 → tương tác bổ sung kiểu 9 :7
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con (1 :1)(1 :3) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định chiều cao và gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST
Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST
Quy ước gen :
A : Hoa đỏ>> a : hoa trắng
B-D-: Thân cao; B-dd/bbD-/bbdd: thân thấp
Tỷ lê cây thân cao, hoa đỏ:
Các cây ở thế hệ P chỉ gồm AA và Aa
F1: aa = 0,04 => tần số alen a (ở P) = 0 , 04 = 0 , 2
=> P: Aa = 0,2 x 2 = 0,4 => P: 0,6AA : 0,4Aa.
F1: tỷ lệ bb = 47 , 04 96 = 0 , 49 = 0,49 => tần số b = 0 , 49 = 0,7 => B = 0,3 => P: BB = 0,32 = 0,09
=> Tỷ lệ cây thuần chủng ở P: 0,6 x (0,09 + 0,49) = 0,348 = 34,8%
Chọn D.
Đáp án D
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối,
a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường.
B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng.
Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau.
F1: 48,96% A-B- : 47,04% A-bb : 4% aa
Do 2 gen phân li độc lập
⇒ Tỉ lệ A-B- : A-bb = tỉ lệ B- : bb
⇒ Vậy B- : bb = 51 : 49
⇒ Tỉ lệ bb = 49%
⇒ Tần số alen b là 0,7 và tần số alen B là 0,3
⇒ Cấu trúc qua các thế hệ là 0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb
Tỉ lệ aa = 4%
⇒ Tần số alen a ở đời P là 0,2
⇒ Tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là 0,4
⇒ P: 0,6 AA : 0,4 Aa
Vật P: (0,6 AA : 0,4 Aa) × (0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb)
Tỉ lệ cây P thuần chủng về cả 2 cặp gen là 0,6 × (0,09 + 0,49) = 0,348 = 34,8%
Đáp án B
Quy ước gen
A – hoa đỏ; a – hoa hồng ; a1 – hoa trắng.
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: (A +a +a1)2
Tỷ lệ kiểu hình hoa trắng: a1a1 = 0,01 → a1 = 0,1
Tỷ lệ kiểu hình hoa hồng + tỷ lệ kiểu hình hoa trắng = 0,24 + 0,01 = 0,25 = (a + a1)2 → a = 0,4 → A = 0,5
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
(0,5A + 0,4a + 0,1a1)2 = 0,25AA+ 0,16aa + 0,01 a1a1 + 0,1Aa1 + 0,4 Aa + 0,08aa1 = 1
Xét các phát biểu
(1) đúng; AA + a1a1 = 0,26
(2) sai,
(3) đúng
(4) đúng, Nếu chỉ cho cây hoa đỏ giao phối ngẫu nhiên: (0,25AA:0,1Aa1: 0,4Aa) ↔ 5AA:2Aa1:8Aa → G: 10A:4a:1a1
tỷ lệ cây hoa đỏ thuần chủng là
tỷ lệ cây hoa trắng là ® (5) sai
(6) đúng,Nếu chỉ cho các cây hoa hồng ngẫu phối: 0,16aa :0,08aa1 ↔ 2aa :1aa1 → G: 5a: 1a1
trong tổng số các cây hoa hồng, số cây hoa hồng không thuần chủng chiếm tỉ lệ
Đáp án B
Tỉ lệ hoa trắng (aa) = 40 1000 = 0 , 04 .
⟹ a = 0,2; A = 1 - 0,2 = 0,8.
⟹ CTDT của quần thể là 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
⟹ Hoa đỏ trong quần thể có kiểu gen là:
A A = 0 , 64 1 - 0 , 04 = 2 3 ; A a = 1 - 2 3 = 1 3 .
⟹ Tần số alen trong các cây hoa đỏ là:
A = 2 3 + 1 3 . 1 2 = 5 6 ; a = 1 - 5 6 = 1 6 .
⟹ Khi lai 2 cây hoa đỏ với nhau thì xác suất thu được cây dị hợp Aa = 2 . 5 6 . 1 6 = 5 18 ≈ 0 , 2778