Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội C n a 2 n trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ.
Cách giải:
Cây cao nhất × cây thấp nhất: AABB × aabb → AaBb (90cm)
Xét các phát biểu:
I đúng, chiều cao tối đa là 90 +5×2 = 100cm.
II đúng, số kiểu hình tương ứng với số alen trội: 0,1,2,3,4 → 5 loại kiểu hình.
III sai, cây cao 90cm có 2 alen trội.
F1 × F1: AaBb × AaBb → n=4
Tỷ lệ cây cao 90cm là C 2 4 2 4 = 0,375
IV đúng: AAbb,aaBB, AaBb
Đáp án C
aabbdd nặng 30g, 1 alen trội = 5g
P: AaBbDd (45g) x AaBbdd (40g)
I. Tỉ lệ cây có quả nặng 50g là 9/64. à sai, 50g = 4alen trội, có tỉ lệ = C54-1 / 25 = 0,3125
II. Có 6 kiểu gen cho trọng lượng quả nặng 40g. à sai, 40g = 2alen trội gồm: AAbbdd; aaBBdd; AaBbdd; AabbDd; aaBbDd
III. Xuất hiện cao nhất 7 kiểu hình. à sai, xuất hiện tối đa 6KH.
IV. Cây ít nhất có 3 alen lặn chiếm tỉ lệ 13/16. à đúng
Tỉ lệ có 4 alen lặn (2alen trội) = C52-1/25 = 0,15625
Tỉ lệ có 5 alen lặn (1alen trội) = C51-1/25 = 1/32
à tỉ lệ có ít nhất 3alen lặn = 1 – 1/32 – 0,15625 = 13/16
Đáp án B
Theo giả thuyết: Chiều cao do 3 gen (A, a; B, b; D, d)
Mỗi một alen trội làm tăng lên 5 cm.
Cây thấp nhất là cây đồng hợp lặn (aabbdd) = 130 cm
Vậy cây có chiều cao 150 cm là cây có 4 alen trội bất kỳ à số loại kiểu gen lớn nhất trong quần thể là = (kiểu gen có 2 gen đồng hợp trội và 1 gen đồng hợp lặn) + (kiểu gen có 2 gen dị hợp và 1 gen đồng hợp trội) = C 3 1 + C 3 2 = 6 .
(AABBdd, AAbbDD, aaBBDD, AABbDd, AaBBDd, AaBbDD)
Vì bạn viết kiểu gen của bố mẹ chưa đầy đủ nên mình giả sử các trường hợp sau:
(1) XAXa BD//bd × XaY BD//bd
XAXa × XaY à XAXa, XAY, XaXa, XaY : 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình
BD//bd × BD//bd , có hoán vị gen ở cả hai giới à 10 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình
Phép lai (1) tạo ra 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
(2) XAXa BD//bd × XaY Bd//bD
XAXa × XaY à XAXa, XAY, XaXa, XaY : 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình
BD//bd × BD//bd , có hoán vị gen ở cả hai giới à 10 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình
Phép lai (2) tạo ra 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
(3) XAXa BD//bd × XaY Bd//bd
XAXa × XaY à XAXa, XAY, XaXa, XaY : 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình
BD//bd × BD//bd , có hoán vị gen ở cả hai giới à 7 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình
Phép lai (3) tạo ra 28 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
Đáp án B
Xét cặp NST số 1:
→ A-B-=0,35 + 0,15×0,5 = 0,425; aabb = 0,175; A-bb = 0,075; aaB-=0,15 + 0,35×0,5=0,325
Xét cặp NST số 2:
XDeXdE × XDeY → (0,1XDE:0,1Xde: 0,4XDe:0,4XdE)(1XDe:1Y)
D-E-= 0,1 + 0,4 ×0,5 =0,3
D-ee = 0,4 + 0,1×0,5 =0,45
ddE-= 0,4×0,5=0,2
ddee = 0,1 ×0,05 = 0,05
Xét các phát biểu
(1) đúng, số kiểu tổ hợp giao tử = (số kiểu giao tử ♀ )( số kiểu giao tử ♂) = 8×8 =64
(2) đúng, số kiểu gen tối đa là 7×8=56 ; kiểu hình 4×6=24
(3) sai, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn là: (0,075 + 0,325)×0,05 + 0,175× (0,45 +0,2) =0,13375
(4) đúng,
A-B- có 3 kiểu gen
D-E- có 3 kiểu gen
→ A-B-D-E có 9 kiểu gen
Đáp án: D
AABBDDEE (250cm)x aabbddee (170cm)→ F 1 : AaBbDdEe (210cm)
F 1 x AaBBddEe: AaBbDdEe x AaBBddEe
→ F 2 : cây cao 210 cm = có 4 alen trội = 5 16
Đáp án D
AABBDDEE (250cm)x aabbddee (170cm)à F1: AaBbDdEe (210cm)
F1 x AaBBddEe: AaBbDdEe x AaBBddEe
à F2: cây cao 210 cm = có 4 alen trội = C36/24.22 = 5/16
Ở F1 thu được 1000 bắp/sào ® Trong 1000 bắp này gồm 400 bắp nặng 100g, 400 bắp nặng 110g và 200 bắp nặng 105g.
® Nặng suất ngô ở F1 theo kg/sào là 400.100 + 400.110 + 200.105 = 105000g/sào =105 kg/sào.
Đáp án D