Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Để tìm kiểu gen và kiểu hình của bố và mẹ, ta sử dụng các ký hiệu sau: - Thân cao: T - Thân thấp: t - Hạt vàng: Y - Hạt xanh: y Theo đề bài, tính trạng thân cao và hạt vàng là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp và hạt xanh. Điều này có nghĩa là gen T và Y sẽ ở dạng trội, trong khi gen t và y sẽ ở dạng bị trội. Vì các tính trạng di truyền độc lập với nhau, ta có thể xác định kiểu gen và kiểu hình của bố và mẹ dựa trên tỉ lệ phân tính 3:3:1:1 trong lai F1. Tỉ lệ 3:3:1:1 cho ta biết rằng trong lai F1 có 3 cá thể có kiểu gen và kiểu hình giống nhau như bố hoặc mẹ, 3 cá thể có kiểu gen và kiểu hình khác nhau, 1 cá thể có kiểu gen giống bố nhưng kiểu hình giống mẹ, và 1 cá thể có kiểu gen giống mẹ nhưng kiểu hình giống bố. Với tỉ lệ này, ta có thể suy ra các kiểu gen và kiểu hình của bố và mẹ như sau: - Bố: TtYy (thân thấp, hạt xanh) - Mẹ: TtYy (thân thấp, hạt xanh) Lai giữa bố và mẹ sẽ cho ra tỉ lệ phân tính 3:3:1:1 như yêu cầu trong đề bài.
TK
P: AaBbDd × AaBBdd
= (Aa × Aa)(Bb × BB)(Dd × dd)
Aa × Aa → Số cá thể thuần chủng:
AA, aa chiếm tỉ lệ = 1/2.
Bb × BB → Số cá thể thuần chủng:
BB chiếm tỉ lệ = 1/2.
Dd × dd → Số cá thể thuần chủng:
dd chiếm tỉ lệ = 1/2.
Theo lí thuyết, F1 có số cá thể thuần
chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ
= 1/2×1/2×1/2 = 1/8 = 12,5%.
a) P đen sinh ra toàn bê F1 đen => Có 2 TH xảy ra : \(\left[{}\begin{matrix}AA\text{ x }AA\\AA\text{ x }Aa\end{matrix}\right.\)
Sđlai : bn tự viết ra cho mỗi trường hợp
b) Bê vàng là tính trạng lặn có KG aa
-> Nhận giao tử a từ P => P có KG : _a
Mặt khác P đen là tính trạng trội, từ đó suy ra P có KG : Aa (dị hợp)
Sđlai :
P : Aa x Aa
G : A;a A;a
F1 : 1AA : 2Aa : 1aa (3 đen : 1 vàng)
Vậy số bê vàng F1 chiếm tỉ lệ : \(\dfrac{1}{4}=25\%\)
c) Bò cái lông vàng có KG aa
Bò đực lông đen có KG A_
Mặt khác, năm đầu tiên sinh ra bê vàng KG aa => Nhận từ P giao tử a
Mà mẹ sinh 1a nên bố cũng phải sinh ra 1a => Bò đực P có KG Aa
Do chỉ có đực P sinh giao tử A nên bò đen F1 sẽ có KG Aa (nhận 1A từ bố, 1a từ mẹ)
sđlai : ........
Từ tỉ lệ F1 của sđlai => Bê vàng đẻ ra chiếm tỉ lệ 50%
khi lai bố mẹ khác nhau về ...(1)...cặp tính trạng thuần chủng tương phản ...(2)...với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng ...(3)...các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó .
A.(1)hai;(2)di truyền độclập ;(3)tích.
B.(1)một;(2)di truyền độc lập;(3)tích.
C.(1)hai;(2)di truyền;(3)tích.
D.(1)hai;(2)di truyền độc lập;(3)tổng.
P: AaBbDd tự thụ phấn
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp 1 cặp gen là
1/2 *( 1/2* 1/2) * C1/3= 3/8 =37,5%
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen là
(1/2)33 = 1/8= 12,5 %
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp là 100%−12,5%=87,5%
Vậy ......
P: AaBbDd tự thụ phấn
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp 1 cặp gen là 12×(12×12)×C13=38=37,5%12×(12×12)×C31=38=37,5%
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen là (12)3=18=12,5%(12)3=18=12,5%
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp là 100%−12,5%=87,5%
Tham khảo:
a)
Quy ước gen : A - thấp , a - cao
B- xoăn b, thẳng
Mẹ dị hợp hai kiểu gen : AaBb ( thấp, xoăn)
Cặp vợ chồng này sinh ra con cao, tóc thẳng : aabb
Vậy người con này nhận một giao tử ab từ mẹ và một giao tử ab từ bố
Mà bố chỉ cho một loại giao tử => bố có kiểu gen aabb ( cao, thẳng)
Sơ đồ lai : AaBb ( thấp xoăn) x aabb ( cao thẳng)
G: AB, Ab, aB, ab ab
F1: AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb
KH : 1 thấp xoăn, 1 thấp, thẳng, 1 cao xoăn, 1 cao thẳng
nài:< bớt lèm cái coi:v