Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
theo định luật bảo toàn khối lượng: \(mCu+mO_2=mCuO\)
hay 12,8+mO2=14,4
Vây mO2=14,4-12,8=1,6(g)
Lời giải:
PTHH: 2Cu + O2 ===> 2CuO
Ta có: nCu = \(\frac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
+) Nếu Cu hết, theo PTHH, nCuO = 0,2 (mol)
=> mCuO = 0,2 x 80 = 16 (gam) > 14,4
=> Giả thiết sai
+) Nếu Cu dư
Đặt số mol Cu phản ứng là a (mol)
=> mCu(phản ứng) = 64a (gam)
=> mCuO(dư) = 12,8 - 64a (gam)
=> nCuO = a (mol)
=> mCuO = 80a (gam)
Mặt khác: mchất rắn = 12,8 - 64a + 80a = 14,4
Giải phương trình, ta được a = 0,1 (gam)
=> mCu(trong hỗn hợp) = 12,8 - 0,1 x 64 = 6,4 (gam)
=> mCuO(trong hỗn hợp) = 14,4 - 6,4 = 8 (gam)
Theo cái đề là biết có Cu dư rồi, còn biện luận ra cũng được
2Cu+O2==> 2CuO
\(n_{Cu}=\frac{12,8}{64}=0,2mol\)
Đặt số mol Cu pứ là x=> số mol dư là 0,2-x
Ta có: \(m_{Cu\left(dư\right)}+m_{CuO}=m_{cr}\)
\(\left(0,2-x\right)64+80x=14,4\)
\(\Rightarrow x=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=n_{Cu}=0,1mol\)
\(m_{CuO}=0,1.80=8g\)
\(m_{Cu\left(dư\right)}=14,4-8=6,4g\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
x..........0,5x.....x
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
y...........\(\dfrac{2y}{3}\).......\(\dfrac{y}{3}\)
Ta có hệ PT: \(\left\{{}\begin{matrix}64x+56y=14,8\\0,5x+\dfrac{2y}{3}=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,15\end{matrix}\right.\)
b. \(\Rightarrow n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8,1\left(g\right)\)
\(n_{Fe_3O_4}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,05.232=11,6\left(g\right)\)
a. \(\Rightarrow m_{hh_{ChatRan}}=8,1+11,6=19,7\left(g\right)\)
\(a,n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\\ Theo.pt:n_K=2n_{H_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_K=0,2.39=7,8\left(g\right)\\ m_{K_2O}=17,2-7,8=9,4\left(g\right)\\ b,n_{CuO\left(bđ\right)}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ LTL:0,15>0,1\Rightarrow Cu.dư\)
Gọi nCuO (pư) = a (mol)
=> nCu = a (mol)
mchất rắn sau pư = 80(0,15 - a) + 64a = 10,8
=> a = 0,075 (mol)
=> nH2 (pư) = 0,075 (mol)
\(H=\dfrac{0,075}{0,1}=75\%\)
ban đầu ta có rắn là 12g Cu
sau khi oxi hóa ta có rắn là Cu, CuO , khối lượng rắn này là khối lượng Cu ban đầu cộng với khối lượng O phản ứng
⇒ mO = 14,4 - 12 =2,4 g
nO = 2,4/16 = 0,15 mol
nO = nCuO = 0,15 mol
2Cu + O2 → 2CuO
0,15 ← 0,15
nCu phản ứng = 0,15 ⇒ mCu phản ứng = 0,15.64 =9,6
mCu dư = 12 -9,6 =2,4 g
mCuO = 0,15 .80 =12 g
vậy khối lượng các chất rắn thu được là Cu: 2,4 g, CuO : 12g
nO=2,4/32 chứ