Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
► Cách 1: Quy về đốt đipeptit E2 dạng CnH2nN2O3 cần 0,99 mol O2 và 0,11 mol N2
||→ bảo toàn O → nCO2 = nH2O = (0,11 × 3 + 0,99 × 2) ÷ 3 = 0,77 mol
số Ctrung bình các α-amino axit = 0,77 ÷ 0,11 ÷ 2 = 3,5 || sơ đồ đường chéo → Gly = Val tức a : b = 1 : 1.
p/s: đề thừa rất nhiều giả thiết → hãy nghĩ đến những Câu 100i phức tạp hơn, vận dụng hết các giả thiết: kiểu X, Y là gì?
Chọn đáp án A
► Cách 1: Quy về đốt đipeptit E2 dạng CnH2nN2O3 cần 0,99 mol O2 và 0,11 mol N2
||→ bảo toàn O → nCO2 = nH2O = (0,11 × 3 + 0,99 × 2) ÷ 3 = 0,77 mol
số Ctrung bình các α-amino axit = 0,77 ÷ 0,11 ÷ 2 = 3,5 || sơ đồ đường chéo → Gly = Val tức a : b = 1 : 1.
p/s: đề thừa rất nhiều giả thiết → hãy nghĩ đến những Câu 100i phức tạp hơn, vận dụng hết các giả thiết: kiểu X, Y là gì? ....
► Cách 2:
Bài này dựa trên tính chất số mol Oxi phản ứng khi đốt cháy 1 peptit cũng bằng số mol Oxi phản ứng với aa khi thủy phân peptit đó
Chọn đáp án A
► Cách 1: Quy về đốt đipeptit E2 dạng CnH2nN2O3 cần 0,99 mol O2 và 0,11 mol N2
||→ bảo toàn O → nCO2 = nH2O = (0,11 × 3 + 0,99 × 2) ÷ 3 = 0,77 mol
số Ctrung bình các α-amino axit = 0,77 ÷ 0,11 ÷ 2 = 3,5 || sơ đồ đường chéo → Gly = Val tức a : b = 1 : 1.
p/s: đề thừa rất nhiều giả thiết → hãy nghĩ đến những Câu 100i phức tạp hơn, vận dụng hết các giả thiết: kiểu X, Y là gì? ....
► Cách 2:
Bài này dựa trên tính chất số mol Oxi phản ứng khi đốt cháy 1 peptit cũng bằng số mol Oxi phản ứng với aa khi thủy phân peptit đó
Quy đổi E thành:
C 2 H 3 O N : 0 , 22 m o l (Tính từ n N 2 = 0 , 11 )
C H 2 : a m o l H 2 O : b m o l
C 2 H 3 O N + 2 , 25 O 2 → 2 C O 2 + 1 , 5 H 2 O + 0 , 5 N 2 C H 2 + 1 , 5 O 2 → C O 2 + H 2 O = > n O 2 = 2 , 25 . 0 , 22 + 1 , 5 a = 0 , 99
=> a = 0,33
n C O 2 = a + 0 , 44 n H 2 O = a + b + 0 , 33
=> 44(a + 0,44) + 18(a + b + 0,33) = 46,48
=> b = 0,04
Đặt x, 3x là số mol X, Y
=> x + 3x = b = 0,04 => x = 0,01
Đặt m, n là số gốc amino axit trong X và Y
=> Số -CONH- = m + n- 2 = 8
1 mắt xích X và Y chứa 1 N => bảo toàn N ta có: n N ( t r o n g X + Y ) = 2. n N 2 s i n h r a
=> 0,01m + 0,03n = 0,22
=> m = 4 và n = 6
Đặt u, v là số mol của Gly và Val
= > n N = u + v = 0 , 22 v à n C = 2 u + 5 v = a + 0 , 44 = 0 , 77
=> u = v = 0,22
=> Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được n G l y : n A l a = 1 : 1
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án B
Quỵ đổi E thành:
C2H3ON: 0,22 mol (Tính từ nN2 = 0,11)
CH2: a mol
H2O: b mol
C2H3ON + 2,25O2 → 2CO2 + 1,5H2O + 0,5N2
CH2+1,5O2 → CO2 + H2O
=> nO2 = 2,25 . 0,22 + 1,5a = 0,99
=> a = 0,33
nCO2 = a + 0,44
nH2O = a + b + 0,33
=> 44(a + 0,44) + 18(a + b + 0,33) = 46,48
=> b = 0,04
Đặt X, 3x là số mol X, Y
=> x + 3x = b = 0,04 => x = 0,01
Đặt m, n là số gốc amino axlt trong X và Y
=> Số -CONH- = m + n- 2 = 8
và nN = 0,01m + 0,03n = 0,22
=> m = 4 và n = 6
Đặt u, v là số mol của Gly và Val
=> nN = u + v = 0,22
và nC = 2u + 5v = a + 0,44 = 0,77
=> u = v = 0,22
X: (Gly)p(Val)4-p
Y: (Gly)q(Val)6-q
=> nGly = 0,01p + 0,03q = 0,11
=> p + 3q = 11
Do p < 4 và q < 6 nên p = 2 và q = 3
Vậy Y là (Gly)3(Val)3
=> Thủy phân Y thu được Gly : Val = 1 : 1
Chọn A.
Đặt a là số mol Gly (C2H5NO2) và b là số mol Val (C5H11NO2) tạo nên hỗn hợp E.
Lượng oxi dùng để đốt E chính là lượng oxi dùng để đốt amino axit ban đầu, do đó :
(1)
Theo định luật bảo toàn nguyên tố cho N, ta có:
0,5a + 0,5b = 0,11 (2)
Từ (1) và (2): a = 0,11 = b a : b = 1 : 1
Đặt a là số mol Gly và b là số mol Val tạo nên hỗn hợp E; c là số mol H 2 O tạo ra khi amino axit tạo E
Lượng oxi dùng để đốt cháy E chính là lượng oxi cần dùng để đốt cháy amino axit ban đầu
=> 0,5a + 0,5b = 0,11 (1)
n O 2 p h ả n ứ n g = 2 , 25 a + 6 , 75 b = 0 , 99 ( 2 )
Giải hệ ta có: a = b = 0,11
=> a : b = 1 : 1
Đáp án cần chọn là: A
Chú ý
Khi quy đổi theo phương pháp này, 1 số dữ kiện đầu bài không sử dụng