Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Động từ :nâng niu ,dìu dắt ,nâng đỡ, té ngã,nghịch ngợm.
tính từ:cảm nhận ,lo lắng ,chập chừng ,nhẹ nhàng.
A. Trời /mưa đường ruộng/ trơn trượt, mười ngón chân của mẹ/ bám chặt xuống đất.
CN1 VN1 CN2 VN2 CN3 VN3
B. Mẹ tôi/ không còn trẻ nữa nhưng đôi bàn chân mẹ /vẫn ra vườn chăm sóc chùm cây.
CN1 VN1 CN2 VN2
C. Đôi bàn chân trần mẹ/ luôn đi theo sau, dìu dắt nâng đỡ khi tôi vấp ngã.
CN VN
D. Theo độ dày của nhưng vết nứt trên chân mẹ, tôi/ lớn lên...!
TN CN VN
- Có 3 vế câu: Vế 1 từ đám trẻ đùa nhau tung tăng chạy nhảy.
Vế 2 từ tôi say mê ngắm những thiên thần bé nhỏ
Vế 3 từ và lắng nghe từng bước chân để kịp nâng đỡ mỗi khi có thiên thần nhỏ nào bị ngã.
- Dấu phẩy thứ nhất để ngăn cách giữa trạng ngữ và chủ ngữ.
- Dấu phẩy thứ hai và ba để ngăn cách các vế câu.
- Dấu phẩy thứ nhất: ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
- Dấu phẩy thứ hai: ngăn cách các vế trong câu ghép.
- Dấu phẩy thứ ba: ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
động từ: nâng niu, dìu dắt, nâng đỡ, té ngã, nghịch ngợm
tính từ: cảm nhận, lo lắng, chập chững, nhẹ nhàng