Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
Động từ “increase” chia ở thì hiện tại tiếp diễn nên động từ “threaten” cũng chia ở thì hiện tại tiếp diễn
But rising sea water caused by global warming is now increasing the salt content of the river water and (30) _______the livelihoods of millions of poor farmers and fishermen.
Tạm dịch: Nhưng nước biển tăng do sự nóng lên toàn cầu hiện đang làm tăng hàm lượng muối của nước sông và đang đe dọa sinh kế nhai của hàng triệu nông dân và ngư dân nghèo.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
damage (n): thiệt hại
destruction (n): sự phá hủy
disaster (n): thảm hoạ
loss (n): sự mất mát
=> In Ben Tre, salt water reached as far as 35 miles inland, causing significant damage to crops and livestock, with rice production particularly affected.
Tạm dịch: Ở Bến Tre, nước mặn đã từng đạt tới 35 dặm đất liền, gây thiệt hại nghiêm trọng cho cây trồng và vật nuôi, với sản xuất lúa bị ảnh hưởng nặng nề.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
Câu diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại => dùng thì hiện tại hoàn thành
17 million people là danh từ đếm được số nhiều
=> The vast, humid expanse of the delta is home to more than 17 million people, who have relied for generations on its thousands of river arteries.
Tạm dịch: Các vùng đồng bằng trải rộng với độ ẩm cao là nơi sinh sống của hơn 17 triệu dân, những người mà hàng thế hệ qua vẫn sinh sống trên hàng ngàn động mạch sông.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
Thông tin: Viet Nam is likely to continue facing extreme weather conditions such as higher temperatures, lower summer rainfalls, stronger storms, and rising sea levels from now to 2050.
A. higher temperatures => đúng
B. storms reaching record levels => sai vì thông tin chỉ đề cập "stronger storms" (bão mạnh hơn) # storms reaching record levels (bão đạt mức kỉ lục)
C. lower summer rainfalls => đúng
D. rising sea levels => đúng
Tạm dịch: Việt Nam có khả năng sẽ tiếp tục phải đối mặt với điều kiện thời tiết khắc nghiệt như nhiệt độ cao hơn, mưa mùa hạ thấp, bão mạnh hơn, và mực nước biển dâng cao từ nay đến năm 2050.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
turn (v): chuyển
make (v): làm, tạo ra
cause (v): gây ra
damage (v): thiệt hại
make sth adj: khiến cho cái gì đó như thế nào
=> Climate change is making the rivers of the Mekong Delta salty.
Tạm dịch: Biến đổi khí hậu đang làm cho các con sông của đồng bằng sông Cửu Long mặn.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
Thông tin: To raise the public awareness of climate change impacts, the Vietnamese government urges concerned agencies to work together on devising worst-case scenario models and responses by 2020 and calls on international experts to further support Viet Nam in climate change adaptation.
Viet Nam needs ______.
A. to recognize Viet Nam’s socio-economic development in the future
B. to calculate sea level rise, loss of farmland, and rise in population by 2020
C. to raise people’s awareness of climate change and to ask for foreign help => đúng, calls on international experts to further support Viet Nam (kêu gọi các chuyên gia nước ngoài giúp đỡ Việt Nam) = ask for foreign help (kêu gọi sự giúp đỡ từ nước ngoài)
D. to recognize the percentage of farmland which would be affected by its population
Tạm dịch: Để nâng cao nhận thức của cộng đồng về tác động của biến đổi khí hậu, chính phủ Việt Nam kêu gọi các cơ quan liên quan cùng nhau bàn luận trường hợp xấu nhất có thể xảy ra cách ứng phó vào năm 2020 và kêu gọi các chuyên gia quốc tế tiếp tục hỗ trợ Việt Nam trong việc thích ứng với biến đổi khí hậu.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
Câu diễn tả một giả thiết không có thật ở hiện tại, can=> could
=> Such a rise of one meter could leave a third of the Mekong Delta underwater …
Tạm dịch: Mực nước tăng lên đến một mét có thể để lại một phần ba của đồng bằng sông Cửu Long dưới nước
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
Từ " worst-case scenario models " trong đoạn cuối cùng có ý nghĩa gần nhất với ______.
A. the worst scenes that could occur (cảnh xấu nhất có thể xảy ra)
B. the worst climate change impacts that will happen (tác động xấu nhất của biến đổi khí hậu có thể xảy ra)
C. the worst possible things that could happen (những điều tồi tệ nhất có thể xảy ra)
D. the worst unpredictability of climate change (biến đổi khí hậu không thể dự đoán được)
=> worst-case scenario models = the worst possible things that could happen
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
Thông tin: The experts emphasize the unpredictability of climate change and its potential impacts...
To experts, they ______ to predict exactly the model of the climate change and its potential impacts.
A. are unable=> đúng vì unable to predict = unpredictablility (không thể dự đoán được)
B. are likely
C. are certain
D. are surprised
Tạm dịch: Đối với các chuyên gia, họ không thể dự đoán chính xác mô hình biến đổi khí hậu và các tác động tiềm tàng của nó.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
hurt (v, v2, v3): bị tổn thương
destroyed (v-ed): bị phá hủy
threatened (v-ed): bị đe dọa
changed (v-ed): bị thay đổi
=> Viet Nam is listed by the World Bank among the countries most threatened by rising waters brought about by higher global temperatures.
Tạm dịch: Việt Nam được liệt kê bởi Ngân hàng Thế Giới trong số các quốc gia bị đe dọa nhiều nhất bởi nước dâng do nóng lên toàn cầu.
Đáp án cần chọn là: C