Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “mobility” (sự lưu động, khả năng di chuyển dễ dàng) trong đoạn 2 có nghĩa là?
A. bao nhiêu tiền mà du khách chi tiêu
B. những quan điểm của mọi người
C. du khách đi lại như thế nào
D. những cảm xúc mà du khách có
Thông tin: In addition, the mobility of citizens should be considered, so public transportation can be more convenient and travel time to work can be reduced. Energy sources should also be evaluated with the goal of minimizing air pollution.
Tạm dịch: Thêm vào đó, sự đi lại thuận lợi của công dân nên được cân nhắc, vì vậy giao thông công cộng có thể trở nên thuận tiện hơn và thời gian đi đến chỗ làm có thể được rút ngắn. Các nguồn năng lượng cũng nên được tính toán với mục tiêu giảm thiểu ô nhiễm không khí.
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả dường như cảm thấy như thế nào về tương lai của những thành phố xanh?
A. Những thành phố xanh thì quá đắt đỏ để xây dựng ở hầu hết các quốc gia.
B. Một số khá ít người có mối quan tâm đến sống trong thành phố xanh.
C. Những thành phố xanh nhất trên thế giới ở khu vực Bắc Mỹ.
D. Chúng ta nên tiếp tục hình dung nhiều thành phố xanh sẽ được xây dựng mỗi năm.
Thông tin: As more people experience the pleasure of visiting green cities, it seems certain that the trend of urban areas going green will continue far into the future.
Tạm dịch: Nhưng khi có nhiều người trải nghiệm được sự thoải mái khi thăm các thành phố xanh, thì dường như khá chắc chắn rằng xu hướng biến các khu vực đô thị thành không gian xanh sẽ tiếp tục tiến xa trong tương lai.
Dịch bài đọc:
Những thành phố trong sạch hơn bằng việc “xanh hóa”
Khi mọi người nghe đến từ “thành phố”, họ thường hình dung ra bê tông cốt thép, biển hiệu đèn neon, và ô nhiễm không khí nghiêm trọng. Nhờ vào những kiến trúc sư tận tâm và thông minh, hình ảnh này đang bắt đầu thay đổi. Khái niệm về thành phố xanh dựa trên mục đích mang vẻ đẹp môi trường thôn quê đến với khu vực đô thị. Nó không chỉ đơn thuần là việc thành phố trông đẹp hơn. Mà những thành phố xanh này đang cố gắng cải thiện hiệu suất làm việc và tăng mức sống cho người dân ở đây.
Thuật ngữ “thành phố xanh” ám chỉ đến những thành phố mà những nhà xây dựng phải tính toán đến các yếu tố môi trường trước khi thành phố được xây dựng hoặc tái thiết kế. Trước hết, những thành phố xanh được thiết kế cảnh quan hấp dẫn hơn những thành phố truyền thống trong quá khứ. Thêm vào đó, sự đi lại thuận lợi của công dân cũng được cân nhắc, vì vậy giao thông công cộng có thể trở nên thuận tiện hơn và thời gian đi đến nơi làm việc có thể được rút ngắn. Các nguồn năng lượng cũng được tính toán với mục tiêu giảm thiểu ô nhiễm không khí.
Khi nhắc đến “sống xanh”, thành phố Barcelona đã tiến xa vượt bậc trong lĩnh vực này. Kể từ năm 1859, những nhà thiết kế thành phố đã cố gắng tạo ta những thiết kế đô thị bền vững. Sau đó vào năm 1992, thành phố đã đạt được sự thay đổi xứng đáng trước khi đăng cai tổ chức Thế vận hội. Trong những năm gần đây, Barcelona đã nâng cấp hệ thống giao thông. Điều này làm giảm thiểu ô nhiễm không khí bởi vì ngày càng nhiều người lao động sử dụng phương tiện công cộng thay vì phương tiện cá nhân của chính họ. Barcelona cũng tăng cường một trong các dự án tái chế tốt nhất trên thế giới. Du khách sẽ tìm thấy những thùng rác sạch sẽ có mã được tô màu (mỗi thùng đựng một loại rác khác nhau sẽ có màu khác nhau) khắp thành phố để họ có thể vứt rác vào đó.
Có một điều hiển nhiên ở Portland, Oregon là một trong những thành phố xanh nhất ở Mỹ. Kể từ năm 1903, nó đã là một điển hình về việc những thành phố ở Mỹ có thể đạt được những gì bằng việc lên kế hoạch cẩn thận. Thay vì lấp đầy khu vực bằng các tòa nhà văn phòng, Portland lại có vô vàng những không gian xanh cho các hoạt động. Có đến 119 km đường dành cho chạy, đi bộ và đi xe đạp, cho phép cư dân được trải nghiệm không gian ngoài trời tuyệt vời. Thành phố cũng cung cấp cho người dân các kế hoạch năng lượng sáng tạo để trao cho họ cơ hội trả thêm một ít tiền cho các nguồn năng lượng sạch. Với khoảng từ 3 đô la đến 9 đô la thêm vào mỗi tháng, chủ nhà có thể chọn dùng năng lượng mặt trời hoặc năng lượng gió và giúp cải thiện môi trường.
Hiện chỉ có một số ít mô hình các thành phố xanh trên thế giới. Nhưng khi có nhiều người trải nghiệm được sự thoải mái khi thăm các thành phố xanh, thì dường như khá chắc chắn rằng xu hướng biến các khu vực đô thị thành không gian xanh sẽ tiếp tục tiến xa trong tương lai
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến?
A. một vài thùng rác trong thành phố
B. những người điều hành thành phố
C. những người thu gom rác
D. những người muốn vứt rác
Thông tin: Visitors will find clear, colour-coded trash bins throughout the city where they can put all of their materials.
Tạm dịch: Du khách sẽ tìm thấy những thùng rác có mã hóa màu sắc (mỗi thùng đựng một loại rác khác nhau sẽ có màu khác nhau) sạch sẽ khắp thành phố để họ có thể vứt rác vào đó.
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Toàn bộ các câu sau đều đúng về Barcelona ngoại trừ ________.
A. du khách có thể để toàn bộ rác vào một cái thùng rác đầy màu sắc
B. nhiều người sử dụng phương tiện giao thông công cộng
C. ô nhiễm không khí đã giảm xuống
D. một vài người nói rằng thành phố có một trong những kế hoạch tái chế tốt nhất trên thế giới
Thông tin: Visitors will find clear, colour-coded trash bins throughout the city where they can put all of their materials.
Tạm dịch: Du khách sẽ tìm thấy những thùng rác có mã hóa màu sắc (mỗi thùng đựng một loại rác khác nhau sẽ có màu khác nhau) sạch sẽ khắp thành phố để họ có thể vứt rác vào đó.
Đáp án A
Giải thích: mitigate (v) = làm dịu bớt
Đoạn 2 nói về hiện tượng các vật liệu xây dựng ở thành phố làm không khí nóng hơn lên do hấp thụ nhiều nhiệt lượng và giải phóng chúng nhanh, còn cây cối có thể hấp thụ khí cacbonic và thải ra khí oxy nên có thể làm dịu bớt, làm giảm tác động này.
Phương án A. allay, alleviate, reduce = xoa dịu, làm giảm bớt, giảm là phương án có các từ đồng nghĩa với từ “mitigate”
B. absorb, intake, consume = hấp thụ, tiêu thụ, tiêu thụ
C. exacerbate, aggravate, intensify = làm trầm trọng thêm, làm nặng thêm, tăng cường
D. obliterate, destroy, annihilate = tiêu diệt, phá hủy, tiêu diệt
Đáp án C
Dựa vào ngữ cảnh được sử dụng trong đoạn 2, có thể suy ra rằng từ mitigate thuộc nhóm từ nào sau đây?
A. làm trầm trọng, làm nặng thêm, làm dữ dội.
B. làm tiêu tan, phá hủy, hủy diệt.
C. làm lắng xuống, làm nhẹ dịu, làm giảm.
D. hấp thu, lấy vào, tiêu thụ.
(to) mitigate: giảm nhẹ, làm dịu bớt => Thuộc nhóm từ C.
Tạm dịch: “Because city landscapes contain so much of these building materials, cities are usually warmer than surrounding rural areas. Parks and other green spaces help to mitigate the Urban Heat Island Effect” – (Bởi vì cảnh quan thành phố chứa quá nhiều vật liệu xây dựng, nên các thành phố thường ấm hơn so với những khu vực nông thôn xung quanh. Công viên và những không gian xanh khác sẽ giúp làm giảm bớt tác động của Hiệu ứng nhiệt đô thị).
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Những người nào sau đây thì thích cuộc sống ở Portland nhất?
A. Những người thích làm việc trong các tòa nhà cao tầng
B. Những người không bận tâm đến ô nhiễm không khí
C. Những người muốn những giải pháp năng lượng rẻ
D. Những người thích tập thể dục ngoài trời
Thông tin: There are 119 kilometres of running, hiking, and bike trails that allow citizens to experience the great outdoors.
Tạm dịch: Có đến 119 km đường dành cho xe đạp, đi bộ và chạy, cho phép cư dân được trải nghiệm không gian ngoài trời tuyệt vời