Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D.
Đáp án D
Dịch câu hỏi: Tất cả những người sau được nhắc đến ở đoạn 2 như là những nhân viên trụ cột ngoại trừ ___
Dựa vào chi tiết ở đoạn 2 ta có: “Does your organization have key staff who can’t easily be replaced? A CEO or financial director, perhaps, or a technical expert with knowledge that nobody else in the organization has.” => đáp án sai là D. baby boomer.
Chọn D.
Đáp án D
Dịch câu hỏi ta có: Câu nào sao đây có thể suy ra từ đoạn văn?
A. Các công ty lớn luôn có chỉ một nhân viên để sẵn sàng thay cho vị trí lãnh đạo (thông tin sai vì “Succession planning means looking inside the organization for “high-fliers” - current staff members with the potential to fill key positions”
B. Tất cả các tập đoàn tổ chức các chương trình đào tạo cho những người mới được bổ nhiệm (không có thông tin)
C. Kế hoạch kế vị giúp cải thiện mối quan hệ giữa các nhân viên trong công ty. (không có thông tin)
D. Một số lượng lớn bất thường trẻ em được sinh ra trong suốt một thập kỉ giữa thế kỉ 20. (dẫn chứng nằm ở câu “In the USA, the UK and many other countries, a lot of babies were born in the "baby boom” of the late 1940s and 1950s; after that the birth-rate fell.”
Chọn A.
Đáp án A
Dịch nghĩa câu hỏi và các lựa chọn ta có:
- Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Kế hoạch người tiếp nối mang lại những lợi ích về nhiều mặt
B. Khuyến khíc người tham vọng ở lại là chìa khóa hỏng để thành công.
C. Có nhiều chiến lược để cải thiện kĩ năng cho nhân viên.
D. Tạo ra những kế hoạch thành công là cực kì khó.
Từ đoạn văn ta thấy người viết đang nói về việc dùng kế hoạch kế vị như 1 cách để chọn người lãnh đạo hoặc người kế tiếp những người quản lí.
Chọn C.
Đáp án C
Dịch câu hỏi ta có: Tất cả những điều sau được đề cập như những lợi ích của kế hoạch kế vị ngoại trừ ___.
Dựa vào chi tiết “The company benefits by being able to make an internal promotion when a key person leaves, and in the meantime it benefits by developing the skills of its high-fliers and encouraging them to stay….” và “… A career path is also planned, so that each high-flier moves into a number of different positions over a few years, to gain the experience and knowledge they need.”
=> Đáp án không đúng là the potential for higher salaries
Chọn B.
Dựa vào câu văn “Succession planning means looking inside the organization for “high-fliers" - current staff members with the potential to fill key positions - and planning the training, responsibilities and promotion they need, to make them ready when a senior vacancy occurs - which may not be for several years.” (Kế hoạch kế vị nghĩa là nhìn sâu vào trong một tổ chức đối với những người “có tham vọng” – những nhân viên hiện tại với tiềm năng để lấp đầy những vị trí chủ chốt và lên kế hoạch đào tạo, trách nhiệm và sự quảng bá họ cần để giúp họ sẵn sàng khi có một vị trí trống xảy ra.)
=> Succession planning là kế hoạch về người sẵn sàng ngồi vào một vị trí cấp trên khi họ rời đi.
Đáp án B
CHỦ DỀ WAYS OF SOCIALIZING
Câu nào sau đây có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Chúng ta nên làm gì khi được mời đến ăn bữa tối ở nhà người Mỹ?
B. Quy tắc ứng xử trong bàn ăn ở Mỹ.
C. Cách cư xử lịch sự ở nhà hàng của Mỹ.
D. Điều gì là có thế chấp nhận được trong quy tắc bữa tối ở Mỹ.
Căn cứ vào những ý chính của các đoạn văn: Các đoạn văn đầu nói về các quy tắc ứng xử trong bàn ăn ở Mỹ, cả ở nhà và ở nhà hàng.
Đáp án B
Trong trường hợp nào thì hoá đơn thường được chia cho những người dùng bữa?
A. Khi một người đàn ông đang hẹn hò với một người phụ nữ.
B. Khi một người đang dùng bữa cùng bạn bè.
C. Khi một người đang ăn cùng với người lớn tuổi.
D. Khi một cô gái đang thử lòng một chàng trai.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
Also, if you are going out with a friend to eat, almost always, the bill is expected to be split in half, or each person pays for themselves. (Thêm vào đó, nếu bạn đang ra ngoài ăn uống với bạn bè, gần như luôn luôn rằng hoá đơn sẽ được chia đôi, hoặc mỗi người sẽ tự trả tiền cho chính mình.)
Chọn A.
Đáp án A
Từ them nằm trong câu văn ““Succession planning means looking inside the organization for “high-fliers" - current staff members with the potential to fill key positions - and planning the training, responsibilities and promotion they need, to make them ready when a senior vacancy occurs - which may not be for several years.” (Kế hoạch kế vị nghĩa là nhìn sâu vào trong một tổ chức đối với những người “có tham vọng” – những nhân viên hiện tại với tiềm năng để lấp đầy những vị trí chủ chốt và lên kế hoạch đào tạo, trách nhiệm và sự quảng bá họ cần để giúp họ sẵn sàng khi có một vị trí trống xảy ra.)
Trong câu văn trên “them” chính là chỉ những người có tham vọng/ khả năng trở thành lãnh đạo trong tương lai “high-fliers”