Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A.
Dropped: rơi/ thả xuống
Sunk: chìm
Lowered: hạ thấp xuống
Fallen: giảm/ rơi
And Egypt’s desert landscapes are being destroyed by the litter (34) ………..by tourists. Moving sands are difficult to clean, and the white desert to the west of the Nile Valley may be permanently affected.
[ Những cảnh sa mạc ở Ai Cập đang bị phá hủy bởi rác thải được thải ra/ vứt xuống bởi những du khách. việc dời cát rất khó để làm sạch, và sa mạc trắng ở phía tây của thung lũng Nile có thể bị ảnh hưởng vĩnh viễn.]
Đáp án là C.
Convinced: thuyết phục
Persuaded: thuyết phục
Attracted: thu hút
Appealed to sb: lôi cuốn/ hấp dẫn
Tourism is the fastest-growing industry in the world. As well as bringing prosperity to an area, however, it can also destroy the qualities which (31)………visitors in the first place. If it is not carefully controlled, tourism can also create problems for local people, as is shown by various examples from around the world.
[Ngành du lịch là ng công nghiệp phát triển nhanh nhất thế giới. Nó mang lại sự thịnh vượng cho một vùng, tuy nhiên, nó cũng phá hủy những chất lượng cái mà thu hút du khách lần đầu tiên. Nếu nó không được quản lý chặt chẽ, ngành du lịch cũng có thể gây ra những vấn đề cho người dân địa phương, như đang thể hiện bằng nhiều ví dụ trên thế giới.]
Đáp án là B.
Position: vị trí
Destination: điểm đến
Terminus: ga cuối/ ga chót
Departure: điểm khởi hành
Cụm danh từ: tourist destination [ điểm du lịch thu hút du khách]
When Phuket in Thailand first became a popular tourist (32)……….., people there were unable to cope with the increase in rubbish that 2 million visitors a year produce and a huge incinerator had to be built in the countryside to deal with it.
[ Khi Phuket ở Thái Lan lần đầu trở thành một điểm du lịch nổi tiếng, mọi người ở đây không thể xử lý sự tăng lượng rác mà 2 triệu du khách 1 năm sản xuất ra và lò hỏa táng khổng lồ phải được xây ở nông thôn để giải quyết vấn đề này.]
Đáp án là C.
as well as: cũng như
as for: theo như
such as: chẳng hạn như
so as to: để mà
It’s encouraging, therefore, to read about the efforts of certain tour companies who are organising environmental holidays in some of the worst hit areas. Regular tours now go to places (35) ………….the Himalayas and Atlas mountains in North Africa with the aim of combining a bit of sightseeing with the chance to help clear up some of the mess left by previous visitors.
[ Vì vậy, rất đáng khích lệ để đọc về những nỗ lực của những công ty nhât định người mà đang tổ chức các kỳ nghỉ môi trường ở một số khu vực bị thiệt hại nặng nề nhất. Các chuyến đi thường xuyên đến những nơi như là dáy núi Himalaya hay Atlas ở Bắc Phi nhằm mục đích kết hợp ngắm cảnh với cơ hội giúp làm sạch những tàn dư do các du khách trước đó để lại.]
Chọn B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- whatever: bất cứ cái gì
- which: thay cho danh từ chỉ vật trước nó; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- what (từ nghi vấn): cái gì; V/ prep + what
- that: thay thế cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ xác định
the damage caused by carbon dioxide emissions from aircraft => cụm danh từ chỉ vật => dùng “which”
People often forget the damage caused by carbon dioxide emissions from aircraft, (27) which contribute directly to global warming. Deforestation has cleared land in order to build hotels, airport and roads, and this has destroyed wildlife.
Tạm dịch: Mọi người thường quên những thiệt hại do khí thải CO2 từ máy bay, cái mà góp phần trực tiếp vào sự nóng lên toàn cầ
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. promoting (v): thúc đẩy
B. empowering (v): trao quyền
C. voting (v): bỏ phiếu
D. permitting (v): cho phép
Many of these aim to reduce the negative effect of tourism by (29) promoting only hotels that have invested equipment to recycle waste and use energy and water efficiently.
Tạm dịch: Nhiều người trong số này nhắm đến việc giảm tác động tiêu cực của du lịch bằng cách chỉ ủng hộ các khách sạn đã đầu tư trang thiết bị để tái chế chất thải và sử dụng năng lượng và nước hiệu quả.
Dịch bài đọc:
Khoảng 200 triệu người được tuyển dụng trong ngành du lịch trên toàn thế giới, trở thành ngành công nghiệp lớn nhất trong nền kinh tế toàn cầu hiện đại. Ước tính có khoảng 3/4 số người đi nghỉ mỗi năm, và các nhà hoạch định ngành dự kiến con số này sẽ tăng gấp đôi vào năm 2020. Một số người hưởng lợi lớn nhất là các nước kém phát triển, nơi đây thường là nguồn thu nhập chính của họ.
Tuy nhiên, cùng với những lợi ích kinh tế, sự thay đổi chóng mặt này của con người đã dẫn đến những mối đe dọa đối với môi trường. Mọi người thường quên những thiệt hại do khí thải CO2 từ máy bay, cái mà góp phần trực tiếp vào sự nóng lên toàn cầu. Nạn phá rừng đã san bằng đất để xây dựng khách sạn, sân bay và đường sá, và điều này đã gây thiệt hại động vật đến hoang dã. Ở một số khu vực, tình trạng thiếu nước hiện nay phổ biến vì cần phải lấp đầy các hồ bơi và sân golf cho khách du lịch. Bằng cách đẩy giá hàng hóa và dịch vụ, du lịch cũng có thể ảnh hưởng xấu đến những người sống ở các điểm du lịch.
Để đối phó với những lo ngại này, một số nhà điều hành du lịch hiện cung cấp các kỳ nghỉ thân thiện với môi trường. Nhiều người trong số này nhắm đến việc giảm tác động tiêu cực của du lịch bằng cách chỉ ủng hộ các khách sạn đã đầu tư trang thiết bị để tái chế chất thải và sử dụng năng lượng và nước hiệu quả. Ngày càng nhiều du khách cũng được nhắc nhở thể hiện sự tôn trọng phong tục của những người mà họ sẽ đến thăm và hỗ trợ các doanh nghiệp địa phương như nhà hàng và cửa hàng phụ thuộc vào du lịch như nguồn thu nhập chính của họ
Chọn A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. economize (v): kinh tế hóa
B. economy (n): nền kinh tế
C. economical (adj): tiết kiệm
D. economically (adv): 1 cách tiết kiệm
Sau tính từ “global” cần danh từ chính mà nó bổ nghĩa.
Around 200 million people are employed in tourism worldwide, making it the largest industry in the modern global (25) economy.
Tạm dịch: Khoảng 200 triệu người được tuyển dụng trong ngành du lịch trên toàn thế giới, làm cho nó trở thành ngành công nghiệp lớn nhất trong nền kinh tế toàn cầu hiện đại
Chọn A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A However: Tuy nhiên
B. In addition: Hơn nữa
C. Therefore: Vì vậy
D. Moreover: Hơn nữa
(26) However, along with the economic benefits, this mass movement of people has resulted in threats to the environment.
Tạm dịch: Tuy nhiên, cùng với những lợi ích kinh tế, sự thay đổi lớn này của con người đã dẫn đến những mối đe dọa đến môi trường.
Chọn C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. helpful (adj): có ích
B. changeable (adj): có thể thay đổi
C. harmful (adj): có hại
D. secure (adj): bền vững
By pushing up prices for goods and services, tourism can also be (28) secure to the people who live in tourist destinations.
Tạm dịch: Bằng cách đẩy giá hàng hóa và dịch vụ, du lịch cũng có thể gây hại cho những người sống ở các điểm du lịch
Đáp án là C.
Encouraging: khuyến khích
Making: tạo ra/ làm ra
Forcing: ép buộc
Urging: thúc giục
Force + sb + to Vo: bắt buộc ai phải làm gì
New hotels at Goa in India caused a huge increase in water consumption, (33)………many local people to walk considerable distances to get clean water.
[ Các khách sạn mới ở Ấn Độ đã gây ra sự tăng lượng nước tiêu thụ đáng kể, buộc nhiều người dân địa phương phải đi bộ những đoạn đường rất xa để có nước sạch.]