Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B Theo đoạn văn, đôi khi di truyền và môi trường _________ .
A. không được công nhận rộng rãi trong xã hội
B. tương tác trong phát triển nhân cách
C. là chủ đề nghiên cứu thú vị
D. bao gồm các giá trị, niềm tin và kì vọng
Đáp án B. Dẫn chứng trong đoạn 3: Some hereditary factors that contribute to Personality development do so as a result of interactions with the particular social environment in which people live. - Một số yếu tố di truyền góp phân vào sự phát triển nhân cách làm như vậy là kết quả của sự tương tác với môi trường xã hội cụ thể mà con người sống.
Chọn C Điều gì không được đề cập như là một yếu tố di truyền?
A. sức khỏe B. khả năng tiếp thu
C. sự tiếp xúc cơ thể D. khả năng học tập
Đáp án C.
Dẫn chứng trong đoạn 3: “Likewise, your health and physical appearance are likely to be very important in your Personality development. You may be frail or robust. You may have a leaming disability. These largely hereditary factors are likely to cause you to feel that you are nice-looking, ugly, or just adequate - Tương tự như vậy, sức khỏe và ngoại hình của bạn có thể rất quan trọng trong phát triển nhân cách của bạn. Bạn có thể yếu đuối hoặc mạnh mẽ. Bạn có thể không có khả năng học tập. Những yếu tố di truyền chủ yếu này có thế khiến bạn cảm thấy rằng bạn đẹp trai, xấu xí, hoặc vừa đủ. ”
Như vậy chỉ có tiếp xúc vật lí là không được nhắc đến như một yếu tố di truyền.
Chọn A Theo đoạn văn, yếu tố môi trường quan trọng nhất trong phát triển nhân cách là gì?
A. Một đứa trẻ được nuôi dưỡng như thế nào
B. Khi trẻ bắt đầu đi học
C. Một đứa trẻ trông như thế nào
D. Quốc gia nơi trẻ dược sinh ra
Đáp án A.
Dẫn chứng đoạn cuối cùng: There are many potential environmental influences that help to shape personality. Child rearing practices are especially critical - Có nhiều tiềm năng ảnh hưởng từ môi trường giúp hình thành cá tính. Nuôi dạy trẻ em đặc. biệt quan trọng.
Chọn B Theo đoan văn, cách tụ tưởng tượng bản thân _________ .
A. bị hạn chế với sự không thể học tập của bạn
B. bị ảnh hưởng bởi cách người khác nhìn nhận bạn
C. tăng trong quá trình xã hội hóa
D. được hoàn thành với sự xuất hiện của bạn
Đáp án B.
Dẫn chứng: “Whether you are accepted by others as being normal or abnormal can lead you to think and act in a socially acceptable or marginal and even deviant way. - Cho dù bạn được chấp nhận bởi những người khác như là bình thường hay bất thường có thể dẫn bạn đến suy nghĩ và hành động theo cách xã hội chấp nhận được hoặc gần và thậm chí còn sai lệch. "
Chọn B Theo đoạn văn. các khái niêm như vẻ đẹp hay sự xấu xí _________ .
A. thay đổi theo thời gian B. khác nhau trong các cộng đồng
C. chỉ xuất hiện gần đây D. có liên quan đến màu da
Đáp án B.
Dẫn chứng: Likewise, skin colour, gender, and sexual orientation are likely to have a major impact on how you perceive yourself. Whether you are accepted by others as being normal or abnormal can lead you to think and act in a socially acceptable or marginal and even deviant way. - Tương tự như vậy, màu da, giới tính và khuynh hướng tình dục có thể có tác động lớn đến cách bạn cảm nhận bản thân. Cho dù bạn được chấp nhận bởi những người khác như là bình thường hay bất thường có thể dẫn bạn đến suy nghĩ và hành động theo cách xã hội chấp nhân được hoặc gần và thậm chí còn sai lệch.
Đáp án B
Theo bài đọc, một giọng điệu cởi mở có là dấu hiệu của _________ của một người.
A. sức khỏe thể chất tổng thể
B. tính cách
C. khả năng giao tiếp
D. chất lượng thanh âm
"Self-image can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few personality traits”
Chọn B Điều nào sau đây có thể thay thế tốt nhất từ "perceive" trong đoạn thứ hai?
A. Nhìn vào B. Xem/ nhận thức
C. Hiểu D. Xem
Ta thấy ở đây see = perceive: nhận thức, nhìn nhận.