Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
D
Tại sao tác giả đề cập đến Joseph Pulitzer và William Randolph Heart?
A. Họ thành lập ra tờ báo đầu tiên của New York.
B. Họ đã xuất bản truyện tranh về những cuộc chiến của báo chí.
C. Những truyện tranh của họ bây giờ vẫn được xuất bản.
D. Họ là người sở hữu những tờ báo lớn mang tính chất cạnh tranh với nhau.
Thông tin: The modern comic strip started out as ammunition in a newspaper war between giants of the American press in the late nineteenth century.
Tạm dịch: Khởi đầu của những truyện tranh hiện đại giống như đạn dược trong cuộc chiến của những tòa soạn báo khổng lồ ở cuối thế kỉ 19.
Chọn D
C
Từ “incorporate” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______.
A. affect (v): ảnh hưởng B. create (v): tạo ra, xuất bản
C. combine (v): kết hợp D. mention (v): đề cập
Thông tin: The first strip to incorporate all the elements of later comics
Tạm dịch: Truyện tranh đầu tiên bao gồm tất cả các yếu tố của truyện tranh sau này
Chọn C
A
Từ “it” ám chỉ _______.
A. The“Yellow Kid” B. dialogue (n): đoạn hội thoại
C. farce (n): những trò hề, câu chuyện hài D. balloon (n): quả bóng
Thông tin: The "Yellow Kid" was in many ways a pioneer. Its comic dialogue was the strictly urban farce that came to characterize later strips, and it introduced the speech balloon inside the strip, usually placed above the characters' heads.
Tạm dịch: Câu chuyện tranh “The Yellow Kid” giống như tiên phong. Câu thoại trong truyện phản ánh những trò khôi hài của khu vực thành thị mà chúng đặc trưng cho những mẩu truyện tranh sau này và nó đưa ra lời thoại trong quả bóng hội thoại ở trên đầu nhân vật.
Chọn A
C
Theo đoạn văn, “Yellow Kid” là truyện tranh đầu tiên mà có tất cả những thứ dưới đây NGOẠI TRỪ ____.
A. tập nào cũng nói về 1 nhân vật nào đó
B. trong quả bóng thoại có câu thoại
C. xuất hiện trong báo ở Chicago
D. nói về cuộc sống của người dân thành thị theo cách hài hước
Thông tin:
- the first continuous comic character: nhân vật đầu tiên lặp đi lặp lại
- speech balloon: bong bóng hội thoại
- urban farce: những sự khôi hài của dân thành thị
Chọn C
A
Bài đọc này nói rằng những truyện tranh được ưa chuộng vì những lí do nào dưới đây?
A. Chúng đưa ra một làn gió mới ra khỏi những tin tức rất nghiêm trọng.
B. Độc giả thích những hình vẽ lạ.
C. Độc giả đồng cảm với những nhân vật trong truyện tranh.
D. Những truyện tranh về tình huống về đời thật.
Thông tin: Both were immensely popular, and publishers realized that supplementing the news with comic relief boosted the sale of papers.
Tạm dịch: Cả 2 tờ báo này đều rất nổi tiếng và những nhà xuất bản nhận ra rằng việc thêm vào những mẩu truyện tranh (làm giảm nhẹ đi tính nghiêm trọng của những tin tức khác) tăng doanh thu cho tòa soạn.
Chọn A
B
Tác giả đề cập đến những truyện tranh theo thứ tự nào trong bài đọc?
A. Theo thứ tự bảng chữ cái của tiêu đề
B. Theo thứ tự mà nó được người ta xuất bản (trình tự thời gian)
C. Theo tờ báo mà trong đó nó xuất hiện
D. Từ dạng truyện nó phổ biến nhất đến ít phổ biến nhất.
Thông tin: in 1897 → 1904 1915
Chọn B
Từ “ partial” trong bài đọc gần nghĩa với từ nào nhất?
A.chỉ một phần
B. nhãn hiệu mới
C. một và chỉ một
D. rất quan trọng
Dẫn chứng:His skills as a reporter were wonderful, and he soon became a partial owner of the paper. [Những kỹ năng như là một phóng viên rất tuyệ vời và ông sớm trở thành chủ sở hữu riêng của một tờ báo]
=> A
Theo bài đọc tại sao Joseph Pulitzer phát minh giải thưởng Pulitzer Prize?
A. đề khích lệ mọi người nhớ đến tên tuổi và thành công của ông.
B. để khích lệ các nhà văn nhớ về tầm quan trọng của chất lượng.
C. để khích lệ những sinh viên ngành báo chí đạt được mục tiêu của chúng.
D. để khuyến khích mọi người đề cao những tác phẩm của những tác giả giành giải Pulitzer.
Dẫn chứng:Finally, he wanted to leave a legacy that would encourage writers to remember the importance of quality. On his death, he gave two million dollars to Columbia University so they could award prizes to great writers.
=> B
D
Từ “prototype” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______.
A. story (n): câu chuyện B. humor (n): sự hài hước
C. drawing (n): tranh vẽ D. model (n): khuôn mẫu
Chọn D