Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo như bài đọc, từ “icebox” trở thành một phần ngôn ngữ của nước Mỹ khi nào?
A. Vào năm 1803
B. Thời điểm nào đó trước năm 1850
C. Trong suốt cuộc nội chiến
D. Gần cuối thế kỉ 19
Thông tin: By the mid-nineteenth century, the term "icebox" had entered the American language
Tạm dịch: Giữa thế kỉ 19, thuật ngữ “icebox” đã du nhập vào ngôn ngữ của người Mỹ
Chọn B
Trong đoạn 3, tác giả mô tả ông Thomas Moore đã “đi đúng hướng” để chỉ ra rằng ______.
A. con đường đến siêu thị đi qua trang trại của ông Moore
B. Moore là một thương gia thật thà
C. Moore là người nông dân giàu có
D. Thiết kế của Moore khá là thành công
Thông tin: But as early as 1803, an ingenious Maryland farmer, Thomas Moore, had been on the right track.
Tạm dịch: Nhưng ngay từ năm 1803, một nông dân rất khéo léo ở Maryland, Thomas Moore, đã khá thành công.
Chọn D
Theo như bài đọc, cái nào dưới đây là trở ngại cho sự phát triển thùng đá đông lạnh?
A. Sự cạnh tranh của những người chủ của các toa chở hàng đông lạnh
B. Thiếu mạng lưới phân phối đá
C. Sự cách nhiệt không đủ
D. Thiếu hiểu biết về mặt vật lý
Thông tin: In the early nineteenth century, the knowledge of the physics of heat, which was essential to a science of refrigeration, was rudimentary.
Tạm dịch: Vào đầu thế kỉ 19, kiến thức vật lí về nhiệt cái mà rất cần thiết cho khoa học đông lạnh vẫn còn rất thô sơ.
Chọn D
Cụm từ “forward-looking” ở dòng 4 gần nghĩa nhất với ______.
A. progressive: cấp tiến
B. popular: phổ biến
C. thrifty: tiết kiệm
D. well-established: lâu đời
Thông tin: Ice was used in hotels, taverns, and hospitals, and by some forward-looking city dealers in fresh meat, fresh fish, and butter.
Tạm dịch: Đá được sử dụng ở các khách sạn, quán trọ, bệnh viện và bởi một vài thương gia thành phố có quan niệm tân tiến khi họ buôn bán thịt tươi, cá tươi và bơ.
Chọn A
Tác giả đề cập đến “fish” bởi vì ________.
A. rất nhiều người buôn bán cá cũng bán đá
B. cá được vận chuyển ở trong toa vận chuyển hàng hóa đông lạnh
C. những người buôn bán cá là một trong những người sử dụng đá đầu tiên
D. cá không phải là một phần trong chế độ ăn uống bình thường của một người trước khi người ta phát minh ra “icebox”
Thông tin: Ice was used in hotels, taverns, and hospitals, and by some forward-looking city dealers in fresh meat, fresh fish, and butter.
Tạm dịch: Đá được sử dụng ở các khách sạn, quán trọ, bệnh viện và bởi một vài thương gia thành phố có quan niệm tân tiến khi họ buôn bán thịt tươi, cá tươi và bơ.
Chọn C
Từ “it” ở đoạn đầu tiên liên quan đến _________.
A. thịt tươi
B. cuộc nội chiến
C. đá
D. tủ lạnh
Thông tin: After the Civil War (1861-1865), as ice was used to refrigerate freight cars, it also came into household use.
Tạm dịch: Sau cuộc nội chiến (1861 – 1865), bởi vì đá được sử dụng để làm đông lạnh những toa chở hàng, nó cũng được sử dụng trong các hộ gia đình.
Chọn C
Đáp án B
Theo bài đọc, từ “icebox” trở thành một phần ngôn ngữ của nước Mỹ khi nào?
A. năm 1803
B. khoảng trước năm 1850
C. Suốt thời nội chiến
D. những năm 1950
Dẫn chứng: By the mid-nineteenth century, the term "icebox" had entered the American language, butice was still only beginning to affect the diet of ordinary citizens in the United States.
After the Civil War (1860-1865), as ice was used to refrigerate freight cars, it also came into household use. Even before 1880, half the ice sold in New York, Philadelphia, and Baltimore, and one-third of that sold in Boston and Chicago, went to families for their own use
Đáp án D
Theo bài đọc, cái nào sau đây là bất lợi đối với sự phát triển của thùng đông lạnh?
A. Sự cạnh tranh giữa những người sở hữu xe vận tải đông lạnh.
B. Sự thiếu mạng lưới việc làm để phân phối đá
C. Việc sử dụng sự cách li không đủ
D. Hiểu biết chưa đầy đủ về vật lý Dẫn chứng: In the early nineteenth century, the knowledge of the physics of heat, which was essential to a science of refrigeration, was rudimentary
Từ "rudimentary" trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ______.
A. growing (adj): phát triển
B. undeveloped (adj): không phát triển
C. necessary (adj): cần thiết
D. uninteresting (adj): không thú vị
Thông tin: In the early nineteenth century, the knowledge of the physics of heat, which was essential to a science of refrigeration, was rudimentary.
Tạm dịch: Vào đầu thế kỉ 19, kiến thức vật lí về nhiệt cái mà rất cần thiết cho khoa học đông lạnh vẫn còn rất thô sơ.
Chọn B