Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Đề: Những ý sau được nhắc tới là tổn hại của phụ nữa trong giới kinh doanh, NGOẠI TRỪ…
A. Phụ nữ được yêu cầu ở nhà với gia đinh, (thông tin được tìm thấy trong câu:”…the demands of caring for families”)
B. Phụ nữ thiếu khả năng hoạt động kinh doanh.
Phụ nữ gặp phải sự phân biệt đối xử trong kinh doanh. (Thông tin được tìm thấy trong câu:”…women believed if they got an MBA and worked hard, they could become chairman of the board. Now they’ve found out that isn’t going to happen, so they go out on their own”.)
C. Phụ nữ không được đào tạo trong kinh doanh. (Thông tin được tìm thấy trong câu:”…and lack of business training had kept the number of women entrepreneurs small”)
Đáp án A
Đề: Theo bài đọc, Charlotte Taylor tin rằng phụ nữ ở thập niên 70…
A. đã không thực tế về những cơ hội của họ trong quản lý doanh nghiệp
B. vẫn quan tâm tới giao dục hơn là các cơ hội kinh doanh
C. đã có ít trở ngại trong kinh doanh hơn so với ngày nay
D. đã không thể làm việc đủ chăm chỉ để thành công trong kinh doanh
Dựa vào câu “Charlotte Taylor, a management consultant, had noted, “In the 1970s, women believed if they got an MBA and worked hard, they could become chairman of the board. Now they’ve found out that isn’t going to happen…”
Dịch: Charlotte Taylor, cố vấn quản lý, đã ghi nhận rằng, “Ở thập niên 70, phụ nữ từng tin rằng nếu họ có được bằng MBA và làm việc chăm chỉ, họ có thể trở thành chủ tịch hội đồng. Tuy nhiên, bây giờ họ đã thấy điều đó sẽ không diễn ra…”
Chọn D.
Đáp án D.
Dịch câu hỏi: Ý chính của đoạn văn là gì?
A.Women ngày hôm nay có học vấn cao hơn so với trước, khiến họ hấp dẫn đối với giới kinh doanh.
B. Máy tính là đặc biệt hấp dẫn đối với phụ nữ ngày nay.
C. Phụ nữ làm tốt hơn ở các doanh nghiệp nhỏ hơn so với nam giới.
D. Phụ nữ ngày nay đang mở rộng kinh doanh của riêng mình
Thông tin: “Now, however, businesses owned by women account for more than $40 billion in annual revenues, and this figure is likely to continue rising throughout the 1990s.”
(Tuy nhiên, bây giờ, các doanh nghiệp thuộc sở hữu của phụ nữ chiếm hơn 40 tỉ $ doanh thu hàng năm, và con số này có thể sẽ tiếp tục tăng trong suốt những năm 1990.)
=> Đọc bài khoá, chúng ta thấy được những trở ngại của nữ trong kinh doanh nhưng số không vì thế mà họ không thể tham gia mà trái lại còn mở rộng ra hơn rất nhiều
Đáp án B
Đề: Thái độ của người viết về tương lai của người phụ nữ trong kinh doanh là
A. hoài nghi
B. lạc quan
C. bực bội; nản chí
D. tiêu cực
Câu cuối bài: “But the situations is changing; there are likely to be many more Sandra Kurtzigs in the years ahead.”
(Nhưng tình thế đang thay đổi; có khả năng sẽ có nhiều Sandra Kurtzig (xuất hiện) trong những năm tới.)\
Đáp án D
Đề: Ý chính của bài đọc là gì?
A. Phụ nữ ngày nay được giáo dục tốt hơn trước đây, khiên họ trở nên thu hút hơn đối với giới kinh doanh.
B. Máy tính đặc biệt hữu ích cho phụ nữ ngày nay.
C. Phụ nữ giỏi kinh doanh nhỏ hơn là đàn ông.
D. Phụ nữ ngày nay đang tự kinh doanh/tự mở doanh nghiệp nhiều hơn.
Dựa vào câu 3: “Now, however, businesses owned by women account for more than $40 billion in annual revenues, and this figure is likely to continue rising throughout the 1990s.”
(Tuy nhiên, ngày nay, các doanh nghiệp được sở hữu bởi phụ nữ chiếm hơn 40 tỷ đô-la trong doanh thu hằng năm, và con số này nhiều khả năng sẽ tiếp tục tăng xuyên suốt thập niên 90.)
Đáp án A
Đề: Ở dòng 12, “that” nói về…
A. việc phụ nữa trở thành chủ tịch hội đồng
B. việc phụ nữ làm việc chăm chỉ
C. Việc phụ nữ đạt được bằng cấp/chứng chỉ cao
D. việc phụ nữ tin rằng kinh doanh cũng dành cho họ
Câu trước “that”: “In the 1970s, women believed if they got an MBA and worked hard, they could become chairman of the board.”
(Ở thập niên 70, phụ nữ từng tin rằng nếu họ có được bằng MBA và làm việc chăm chỉ, họ có thể trở thành chủ tịch hội đồng.)
Đáp án C
Đề: Có thể suy ra từ bài đọc rằng, tác giả tin rằng kinh doanh được điều hành bởi phụ nữ thì nhỏ lẻ vì
A. phụ nữ thích bối cảnh làm việc nhỏ, thân mật
B. phụ nữ không thể xoay xở tiền bạc
C. phụ nữ không thể vay tiền một cách dễ dàng
D. nhiều người phụ nữ thất bại trong kinh doanh lớn.
Câu gần cuối bài: “They still face hurdles in the business world, especially problems in raising money…”
(Họ vẫn đối mặt với nhiều trở ngại trong giới kinh doanh, đặc biệt là các vấn đề về gây quỹ …)