Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, hầu hết những người trẻ tuổi trở thành vô gia cư vì _________.
A. hoàn cảnh khiến họ có thể sống ở nhà
B. họ không muốn sống với cha mẹ ly dị
C. họ đã bỏ nhà ra đi
D. họ đã vứt bỏ mọi cơ hội sống ở nhà bằng cách cư xử tồi tệ
Thông tin: Those who are seeking a roof over their heads are mostly not runaways but “throwaways” - people who have been thrown out of their homes or forced to leave because of parental divorce, an unsympathetic step-parent or one of many other reasons.
Tạm dịch: Những người đang tìm kiếm một mái nhà để che nắng che mưa hầu hết không phải là kẻ chạy trốn mà là “người phải ra đi”, người phải ra khỏi nhà hoặc buộc phải rời đi vì ly hôn của cha mẹ, cha mẹ kế không thông cảm hoặc một trong nhiều lý do khác
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo Shelter, một khi những người trẻ tuổi bị buộc phải ra đường, thì __________.
A. họ sẽ không bao giờ trở về nhà nữa
B. lợi ích của họ sẽ bị cắt giảm nghiêm trọng
C. họ sẽ khuyến khích bạn bè của họ làm điều tương tự
D. họ sẽ khó tìm việc
Thông tin: Shelter also points out that if you are homeless, you can't get a job
Tạm dịch: Shelter cũng chỉ ra rằng nếu bạn vô gia cư, bạn không thể có việc làm
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “Others” trong đoạn 1 đề cập đến _________.
A. tổ chức tình nguyện
B. thanh niên
C. người ở mọi lứa tuổi
D. người trẻ vô gia cư
Some of the young homeless may sleep out in the open in such places as 'cardboard city' in London, where people of all ages sleep in the open air in their only homes - cardboard boxes. Others may find accommodation in shelters run by voluntary organizations
Tạm dịch: Một số người trẻ vô gia cư có thể ngủ ngoài trời ở những nơi như “thành phố bằng bìa cứng” ở London, nơi mọi người ở mọi lứa tuổi ngủ ngoài trời trong ngôi nhà duy nhất của họ - hộp bìa các-tông. Những người khác có thể tìm chỗ ở trong các nhà tạm trú do các tổ chức tình nguyện quản lí
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: ‘
Những thay đổi trong hệ thống lợi ích có nghĩa là ___________.
A. những người trẻ tuổi không nhận được nhiều tiền như những người trên hai mươi lăm tuổi
B. bất cứ ai dưới hai mươi lăm tuổi và không sống ở nhà sẽ nhận được sự giúp đỡ về thức ăn và chỗ ở
C. những người dưới hai mươi tuổi chỉ có thể đòi tiền nếu họ rời khỏi nhà
D. những người trẻ tuổi không thể đòi tiền trừ khi họ dưới mười sáu hoặc hơn hai mươi lăm tuổi
Thông tin: The recent changes in the benefit laws mean that someone aged between sixteen and twenty-five gets less than older people
Tạm dịch: Những thay đổi gần đây trong luật trợ cấp đồng nghĩa với việc những người trong khoảng 16-25 tuổi được nhận ít hơn những người lớn tuổi khác
Chọn B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Từ “benefits” trong đoạn 4 có nghĩa là _______.
A. tiền lương làm thêm cho người làm việc bán thời gian
B. hỗ trợ tài chính cho những người có nhu cầu
C. một luật về phân phối tiền
D. quà tặng thực phẩm và quần áo
Thông tin: Shelter says that the Government's laws do nothing to help these youngsters. Rising rents, the shortage of cheap housing and a cut in benefits for young people
Tạm dịch: Shelter nói rằng luật pháp của Chính phủ không làm gì để giúp những người trẻ này. Giá thuê tăng, sự thiếu hụt nhà ở giá rẻ và cắt giảm lợi ích cho những người trẻ
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao Alice bị đuổi ra khỏi nhà?
A. Cô ấy từ chối làm bài tập về nhà vào buổi tối.
B. Cô đã không muốn học cho kỳ thi Giáo dục Phổ thông Bậc Cao của cô ấy.
C. Cô ấy đã không đạt được điểm mong muốn trong các kỳ thi của cô ấy.
D. Cha mẹ cô ấy đã không đồng ý với những gì cô ấy muốn làm.
Thông tin: her parents had thrown her out of her home for no other reason that she wanted to do Science Advanced Level exams - which her parents refused her permission to do
Tạm dịch: Cha mẹ cô ấy đã đuổi cô ấy ra khỏi nhà vì một lí do không gì khác ngoài việc cô ấy muốn làm bài thi Khoa học Giáo dục Phổ thông Bậc Cao – điều mà cha mẹ đã không cho phép
Chọn B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Từ “permanent” (cố định, lâu dài) trong đoạn 5 đồng nghĩa với từ ________.
A. flexible (adj): linh hoạt
B. stable (adj): ổn định
C. simple (adj): đơn giản
D. obvious (adj): rõ ràng, hiển nhiên
=> permanet = stable
Thông tin: Shelter also points out that if you are homeless, you can't get a job because employers will not hire someone without a permanent address; and if you can't get a job, you are homeless because you don't have any money to pay for accommodation. ‘
Tạm dịch: Shelter cũng chỉ ra rằng nếu bạn vô gia cư, bạn không thể có việc làm vì nhà tuyển dụng sẽ không thuê ai đó mà không có địa chỉ thường trú; và nếu bạn không thể kiếm được một công việc, bạn vô gia cư vì bạn không có tiền để trả cho chỗ ở.
Dịch bài đọc:
Theo một báo cáo gần đây của nhóm nghiên cứu về dân cư Shelter, những người trẻ tuổi trên tất cả đất nước đang bước vào một thế giới của vô gia cư và nghèo đói. Gần 150.000 thanh niên từ mười sáu đến hai mươi lăm tuổi sẽ trở nên vô gia cư trong năm nay, theo Shelter. Một số người trẻ vô gia cư có thể ngủ ngoài trời ở những nơi như “thành phố bằng bìa cứng” ở London, nơi mọi người ở mọi lứa tuổi ngủ ngoài trời trong ngôi nhà duy nhất của họ - hộp bìa các-tông. Những người khác có thể tìm chỗ ở trong các nhà tạm trú do các tổ chức tình nguyện quản lí hoặc có được một chỗ trong ký túc xá, điều này cho phép họ ở đến mười tuần.
Nhưng những người này là ai? Những người đang tìm kiếm một mái nhà để che nắng che mưa, hầu hết không phải là kẻ chạy trốn mà là “người phải ra đi”, người phải ra khỏi nhà hoặc buộc phải rời đi vì cha mẹ ly hôn, cha mẹ kế không thông cảm hoặc một trong nhiều lý do khác.
Lấy trường hợp của một nữ sinh mười sáu tuổi, Alice. Cô ấy không xuất thân từ một ngôi nhà nghèo khó và vừa trải qua kỳ thi với kết quả tốt. Đội ngũ Shelter gặp cô trong một nhà nghỉ nơi cô đang làm bài tập vật lý. Hóa ra cha mẹ cô đã đuổi cô ra khỏi nhà không vì lý do nào khác là cô muốn làm bài kiểm tra Khoa học Giáo dục Phổ thông Bậc Cao - mà cha mẹ cô đã không cho phép cô làm, họ nói rằng khoa học phù hợp với nữ giới!
Shelter nói rằng luật pháp của Chính phủ không làm gì để giúp những người trẻ này. Giá thuê tăng, sự thiếu hụt nhà ở giá rẻ và cắt giảm lợi ích cho những người trẻ dưới hai mươi lăm tuổi đang gây ra một vấn đề quốc gia, theo Shelter. Những thay đổi gần đây trong luật phúc lợi có nghĩa là một người trong độ tuổi từ mười sáu đến hai mươi lăm tuổi ít hơn người già và họ chỉ có thể yêu cầu trợ giúp của nhà nước nếu họ chứng minh rằng họ rời khỏi nhà vì một lý do chính đáng.
Shelter tin rằng vì những cắt giảm lợi ích lớn đối với những người trẻ tuổi, ngày càng có nhiều người bị buộc phải ngủ trên đường phố. Shelter cũng chỉ ra rằng nếu bạn vô gia cư, bạn không thể có việc làm vì nhà tuyển dụng sẽ không thuê ai đó mà không có địa chỉ thường trú; và nếu bạn không thể kiếm được một công việc, bạn vô gia cư vì bạn không có tiền để trả cho chỗ ở. Đó là một tình huống bất khả kháng
Chọn C Theo Shelter, một khi những người trẻ tuổi đã buộc phải lên đường, _________ .
A. lợi ích của họ sẽ bị cắt giảm nghiêm trọng
B. họ sẽ không bao giờ trở về nhà một lần nữa
C. họ sẽ thấy khó tìm việc
D. họ sẽ khuyến khích bạn bè của họ làm như vậy
Đáp án C.
Dẫn chứng trong đoạn 6: Shelter also points out that if you are homeless, you can’t get a job because employers will not hire someone without a permanent address; and if you can’t get a job, you are homeless because you don’t have any money to pay for accommodation. - Shelter cũng chỉ ra rằng nếu bạn vô gia cư, bạn không thế kiếm được việc làm vì người chủ sẽ không thuê người không có địa chỉ thường trú; và nếu bạn không thể kiếm được việc làm, bạn vô gia cư vì bạn không có tiền để trả tiền ăn ở.
Chọn C Từ “Others ” trong đoạn 2 đề cập đến
A. mọi người ở mọi lứa tuổi
B. những người trẻ tuổi
C. những người trẻ vô gia cư
D. các tổ chức tình nguyện
Đáp án C
Dẫn chứng: “Some of the young homeless may sleep out in the open in such places as the “cardboard city” in London, where people of all ages sleep in the open air in their only home - cardboard boxes. Others may find accommodation in shelters run by voluntary organisations or get a place in a hostel, which gives them board up to ten weeks. - Ta thấy chủ ngữ của câu trước là Some of the young homeless - do đó, others - những người khác ở đây cũng là đề chỉ những người trẻ vô gia cư.” .
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn đọc chủ yếu nói về điều gì?
A. Vấn đề người thất nghiệp trên toàn thế giới
B. Hành động kịp thời từ chính quyền để chống lại tình trạng vô gia cư
C. Hoàn cảnh của những người trẻ tuổi - vô gia cư
D. Một xu hướng ngày càng phổ biến trong giới trẻ
Thông tin: All over the country young people are entering a world of homelessness and poverty
Đoạn 2: nói về nguyên nhân những người trẻ phải bỏ nhà ra đi
Đoạn 3: ví dụ cụ thể của một người trẻ bỏ nhà ra đi
Đoạn 4, 5: những bất lợi của người trẻ vô gia cư và những biên pháp của chính phủ
Tạm dịch: những người trẻ tuổi trên tất cả đất nước đang bước vào một thế giới vô gia cư và nghèo đói