Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là B.
Họ trông đợi quá nhiều vào bản thân, Ý trong bài: Much of this is down to the way we set unrealistic fitness goals — a flat stomach in eight weeks and a celebrity diet plan - instead of trying the boringly practical long-term fix of exercising a bit more and eating a bit less.
Đáp án là A.
Bạn cần tìm một lý do mạnh mẽ và lâu dài. Dựa vào ý: The answer is to soul-search for the thing that really interests and motivates you. It’s fine to have small motivations, but you should write them down and put them together to make a list of things to keep you going.
If you’ve made up your (25) mind to achieve a certain goal, such as writing a novel,
Tạm dịch: Nếu bạn đã đưa ra quyết định để cố gắng đạt mục tiêu cụ thể nào đó, ví dụ như viết tiểu thuyết,
make up your mind: đưa ra quyết định
Chọn A
don’t let the negative criticism of others (26) deter you from reaching your target,
Tạm dịch: đừng để những nhận xét của người khác ngăn việc bạn đạt mục tiêu,
deter sb from doing sth = prevent sb from doing sth: ngăn cản ai đó làm gì
Chọn A
Các phương án khác:
B. save (v): cứu
C. affect (v): ảnh hưởng
D. protect (v): bảo vệ
and let the constructive criticism have a positive (27) influence on your work.
Tạm dịch: và hãy để những nhận xét mang tính chất xây dựng có ảnh hưởng tích cực lên công việc của bạn.
have a positive influence on sth: có ảnh hưởng tích cực lên cái gì
Các phương án khác:
B. influential (adj): có tầm ảnh hưởng
C. influent (n): dòng chảy
D. influentially (adv): một cách có ảnh hưởng
Chọn A
If, (28) however, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully.
Tạm dịch: Tuy nhiên, nếu như có ai đó khuyên bạn hãy xem lại việc bạn làm và cho bạn lí do hợp lí để làm điều đó, bạn hãy cân nhắc những gợi ý đó một cách cẩn thận.
A. therefore: do đó => chỉ kết quả
B. whereas: trong khi đó => so sánh, đối chiếu
C. however: tuy nhiên => nói về 2 khía cạnh của 1 vấn đề
D. moreover: hơn thế nữa => bổ sung thông tin
Chọn C
There are many famous novelists (29) that made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it published.
Tạm dịch: Có rất nhiều tiểu thuyết gia nổi tiếng những người đã tạo ra một mớ hỗn độn trong cuốn tiểu thuyết đầu tiên của họ - hoặc có những người không như vậy, nhưng phải tiếp tục tiếp cận hàng trăm nhà xuất bản trước khi họ có thể xuất bản nó.
novelists => danh từ chỉ người
sau chỗ trống có động từ “made” => cần đại từ quan hệ làm chủ ngữ
=> chọn “that”
Các phương án khác:
which + V / S + V: thay thế cho danh từ chỉ vật
whom + S + V => thay thế cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ
whose + N: chỉ sở hữu
Chọn C
Đáp án là D.
Bạn sẽ có vóc dáng vừa vặn nếu bạn thực sự muốn.