Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Hạn chế của hạt nhân nguyên tử là _______
A. nó truyền ra năng lượng dưới dạng các tia độc hại.
B. nó tốn kém.
C. nó thải ra khói.
D. nó mất nhiều thời gian để hình thành
Câu cuối đoạn 1: “However, nuclear fission forms dangerous radioactive waste.”
(Tuy nhiên, hạt nhân thải ra các tia phóng xạ độc hại.)
Đáp án A
Trong đoạn đầu tiên, từ “fossil fuels” dòng 2 mang nghĩa ______
A. chất đốt được hình thành qua hàng triệu năm từ phần còn lại của động thực vật
B. năng lượng nguyên tử
C. năng lượng mặt trời
D. chất đốt có từ năng lượng gió
Fossil fuels (n): nhiên liệu hoá thạch = fuels formed millions of years from the remains of animals and plants
Đáp án D
Để giúp độc giả hiểu về ích lợi của năng lượng mặt trời, tác giả ______
A. liệt kê một loạt dự án quang năng.
B. liệt kê theo thứ tự ra đời của các hệ thống tập hợp năng lượng mặt trời.
C. mô tả chi tiết quy trình của hệ thống PV.
D. so sánh ngắn gọn và tương phản sự khác biệt trong việc dùng nhiên liệu hoá thạch, hạt nhân nguyên tử và năng lượng mặt trời trong hệ thống điện năng.
Trong đoạn 1, tác giả đưa ra sự so sánh và tương phản ngắn gọn về các dang năng lượng, nêu lên tác dụng và hạn chế của chúng, từ đó làm bật lên lợi ích của năng lượng mặt trờ
Đáp án A
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nguồn nhiên liệu hoá thạch là vô hạn.
B. Quang năng là năng lượng từ mặt trời.
C. Hệ thống PV cung cấp nguồn điện cho Trạm vũ trụ quốc tế.
D. Cột năng lượng CSP có thể tạo hơi nước vào ban đêm.
Ta có: “Fossil fuels are expensive and limited sources of energy.” (Nhiên liệu hoá thạch đắt và có hạn.)
Đáp án B
Trong đoạn 4, từ “which” nói đến ________
A. nước
B. hơi nước
C. ánh sáng mặt trời
D. năng lượng mặt trời
“The concentrated sunlight turns water into steam which turns a turbine that is connected to an electric generator.”
(Ánh sáng được tập trung chuyển nước từ dạng lỏng sang dạng hơi – làm xoay tuabin được nối với máy phát điện.)
Thứ làm xoay tuabin chính là hơi nước – steam.
Đáp án C
Bài viết chủ yếu nói về ________
A. Con người dùng ánh sáng để giữ nhiệt.
B. Sự cần thiết cho việc phát triển công nghệ mới trong hệ thống quang năng.
C. Năng lượng mặt trời đang được dùng ra sao.
D. Năng lượng mặt trời dùng trong hệ thống giao thông vận tải.
Ánh sáng mặt trời và cách nó được dùng là chủ đề chính trong bài. Ta có thể thấy rõ công dụng của quang năng qua mỗi đoạn.
Các đáp án còn lại sai vì:
A. chỉ mới đề cập được một phần nhỏ, không phải ý chính
B. bài viết giới thiệu về các hệ thống chuyển đổi quang năng, nhưng không có ý nói chúng lạc hậu và cần phát triển công nghệ mới.
D. giao thông vận tải không được nhắc đến trong bài.
Đáp án A.
Dịch nghĩa: Có thể suy ra điều gì về sự sử dụng năng lượng địa nhiệt ở Iceland?
A. Nó là dạng năng lượng được sử dụng rộng rãi để sưởi ấm nhà.
B. 20% năng lượng địa nhiệt được tạo ra để sưởi ấm doanh nghiệp.
C. Nó không hiệu quả cho sử dụng trong nhà riêng.
D. Nó hiệu quả gấp 80 lần so với các loại năng lượng truyền thống.
Dẫn chứng: “A prime example of effective geothermal use is in Iceland, a region of high geothermal activity where over 80 percent of private homes are heated by geothermal power”.
Đáp án : D
Từ dòng 2 đoạn 2: And solar energy is easily harnessed through the use of photovoltaic cells that convert sunlight to electricity. In the US alone, more than 100, 000 homes are equipped with solar electric systems in the form of solar panels or solar roof tiles -> năng lượng mặt trời được khai thác thông qua sự sử dụng “photovoltaic cells”; mà ở Mỹ, hệ thống năng lượng mặt trời lại dưới dạng “solar roof tiles” -> “solar roof tiles”chứa “photovoltaic cells”
Đáp án D.
Key words: inferred about solar roof tiles
Clue: And solar energy is easily harnessed through the use of photovoltaic cells that convert sunlight to electricity. In the US alone, more than 100, 000 homes are equipped with solar electric systems in the form of solar panels or solar roof tiles: Và năng lượng mặt trời rất dễ dàng khai thác bằng việc sử dụng pin quang điện có thể biến ánh sáng mặt trời thành dòng điện. Riêng ở Hoa Kỳ, hơn 100 000 ngôi nhà được trang bị hệ thống điện năng lượng mặt trời dưới dạng tấm pin mặt trời hoặc ngói năng lượng mặt trời.
A. They are being used in many undeveloped countries: Chúng được sử dụng ở rất nhiều nước chưa phát triển
B. They can convert geothermal energy to electricity: Chúng có thế biến năng lượng địa nhiệt thành dòng điện.
C. They are more expensive than solar panels: Chúng đắt hơn nhiều so với bảng năng lượng mặt trời
D. They contain photovoltaic cells: Chúng chứa pin quang điện.
Đáp án A sai vì ở dòng 9 có câu: And in other parts of the world, including many developing countries, the use of solar system is growing steadily.
Đáp án B sai (Tham khảo clue ở trên)
Đáp án C sai vì không có thông tin trong bài
Đáp án chính xác là D.
Đáp án B
Trong đoạn 3, từ “convert” gần nghĩa nhất với________
A. thay đổi hình thức một tôn giáo
B. thay đổi, cải biến
C. đổi sang thứ gì đó có giá trị tương đương
D. nói chuyện (to) convert = (to) transform: thay đổi, biến đổi