Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Keywords: inferred, majority, lived, New York’s first apartments.
Clue: “… leaving the Stuyvesant to newly married couples and bachelors”: … bỏ lại Stuyvesant cho những cặp đôi mới cưới và những người độc thân.
Như vậy những người sống trong khu chung cư đầu tiên của New York (Stuyvesant) chủ yếu là những người trẻ. Do đó đáp án đúng phải là D. young.
Đáp án A.
Keywords: Stuyvesant, a limited success.
Clue: “In spite of Hunt’s inviting façade, the living space was awkwardly arranged”: Mặc dù mặt tiền của Hunt hấp dẫn, không gian sống lại được bố trí rất vụng về.
Như vậy có thể thấy những phòng ở Stuyvesant bố trí không hợp lí, không thuận tiện.
Chọn A. The arrangement of the rooms was not convenient.
Đáp án B.
Keywords: living in an apartment, popular, late 1800’s.
Clue: “But even with the awkward interior configurations of the early apartment buildings, the idea caught on. It met the needs of a large and growing population that wanted something better than tenements but could not afford or did not want row houses”: Nhưng ngay cả với cách bày trí nội thất vụng về của những căn hộ cao cấp ban đầu, ý tưởng sống ở đó vẫn phổ biến. Nó đáp ứng nhu cầu của một số lượng lớn và ngày càng gia tăng số người dân muốn ở nơi tốt hơn nhà tập thể nhưng lại không có điều kiện trả hoặc không muốn nhà lô.
Như vậy lí do sống ở căn hộ trở nên phổ biến ở cuối những năm 1800 là B. Apartments were preferable to tenements and cheaper than row houses: Căn hộ thì thích hợp hơn là nhà tập thể và rẻ hơn nhà lô.
Đáp án A.
Keywords: Dakota and the Ansonia.
Clue: “… spacious buildings, such as the Dakota and the Ansonia finally … only a small step to building luxury apartment houses.”: … những tòa nhà rộng rãi, như là “Dakota and the Ansonia” cuối cùng cũng vượt ra khỏi sự kìm hãm của những tòa nhà liên kết. Từ đây thì chỉ một bước nhỏ nữa thôi là có thể xây dựng những căn hộ lộng lẫy.
Như vậy “Dakota and the Ansonia” là ví dụ của những căn hộ cao cấp rộng lớn, thiết kế đẹp nên đáp án là A. they are examples of large, well-designed apartment buildings.
Đáp án D.
Keywords: inferred, majority, lived, New York’s first apartments.
Clue: “… leaving the Stuyvesant to newly married couples and bachelors”:… bỏ lại Stuyvesant cho những cặp đôi mới cưới và những người độc thân.
Như vậy những người sống trong khu chung cư đầu tiên của New York (Stuyvesant) chủ yếu là những người trẻ. Do đó đáp án đúng phải là D. young.
Đáp án A.
Keywords: Stuyvesant, a limited success.
Clue: “In spite of Hunt’s inviting façade, the living space was awkwardly arranged”:Mặc dù mặt tiền của Hunt hấp dẫn, không gian sống lại được bố trí rất vụng về.
Như vậy có thể thấy những phòng ở Stuyvesant bố trí không hợp lí, không thuận tiện.
Chọn A. The arrangements of the rooms was not convenient.
Đáp án C.
Keywords: inferred, New York apartment building, 1870’s, 1880’s, charactersitics EXCEPT.
Clue: “…though it could not yield the square, well-lighted, and logically arranged rooms that great apartment buildings require”: … mặc dù nó không thể mang lại những căn phòng vuông vức, ánh sáng đầy đủ và sự bố trí hợp lí mà một căn hộ cao cấp yêu cầu.
Như vậy chỉ có đáp án C. It was spacious inside là không được đề cập. Các đáp án còn lại đúng theo clue:
A. Its room arrangement was not logical: Sắp xếp phòng của nó không hợp lý.
B. It was rectangular: Nó là hình chữ nhật.
D. It had limited light: Nó có ánh sáng giới hạn.