Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Điều nào sau đây không liên quan gì đến sự cô lập giữa người Mỹ?
A. Màu da
B. Giới tính
C. Giáo dục
D. Tuổi
Màu da, giáo dục và tuổi tác đều được đề cập đến ở đoạn 2:
Meanwhile, the Boston Globe reports that this spreading isolation is experienced more sharply among those with less education, people of color, and older Americans. Unsurprisingly, those who are young, white, and well educated tend to have stronger social networks.
Chỉ có giới tính là ko được nhắc đến
Đáp án D
Câu nào dưới đây KHÔNG đúng, theo đoạn văn?
A. Người hiện đại liên kết với nhau thông qua viễn thông.
B. Người Mỹ dường như có ít bạn bè thân thiết hơn.
C. Người viết chưa bao giờ gặp các bạn bè quan trọng của mình.
D. Người sử dụng SUV thích nói chuyện với nhau trên điện thoại di động.
Thông tin ở 2 câu cuối:
They both jumped into their SUV, and, as I saw them drive off, they were still talking on their cell phones. But, alas, not to each other.
Cả hai đều vào chiếc SUV của họ, và khi tôi nhìn thấy họ lái xe, họ vẫn đang nói chuyện điện thoại di động của họ. Nhưng, than ôi, không phải với nhau.
Đáp án A
Có thể nói gì về người mẹ và con trai trong đoạn văn?
A. Không có nhiều sự giao tiếp giữa họ.
B. Họ đến để điều trị trong cùng một xe.
C. Họ đã rất thân thiết với nhau.
D. họ ưa thích nói chuyện với nhau trên điện thoại di động.
Thông tin ở đoạn cuối:
- After making their next appointment, they both took out their cell phones, placed calls, and began loud conversations with whoever was on the other end.
- They both jumped into their SUV, and, as I saw them drive off, they were still talking on their cell phones. But, alas, not to each other.
(Họ nói chuyện trên điện thoại chính mình, chứ ko giao tiếp với nhau)
Đáp án B
Từ "those" trong đoạn 2 đề cập đến.
A. mạng lưới
B. người Mỹ
C. người nói chung
D. bạn thân
Those ở đây đề cập đến người mỹ (Americans) trong câu trước đó: The study reveals, for example, that one quarter of Americans say that they have no one to discuss important personal issues with, and that the number of close friends that American have has dropped from three to two.
Đáp án B
Đoạn văn dẫn bạn tin điều gì?
A. Công nghệ đóng một vai trò lớn hơn trong xã hội Mỹ.
B. Ngày nay người Mỹ bị cô lập về xã hội hơn.
C. Người Mỹ không tận dụng công nghệ.
D. Người Mỹ ngày nay kết nối xã hội nhiều hơn.
Thông tin ở câu đầu đoạn 2:
According to a study, Americans are becoming increasingly socially isolated.
Theo một nghiên cứu, người Mỹ đang ngày càng bị cô lập về mặt xã hội.
Và các câu tiếp theo là minh chứng: The study reveals, for example, that one quarter of Americans say that they have no one to discuss important personal issues with, and that the number of close friends that American have has dropped from three to two.
Đáp án A
Từ " sustain" trong đoạn 3 là gần nghĩa nhất với.
A. làm cho một cái gì đó tiếp tục tồn tại
B. cho ai đó phải chịu đựng rất nhiều
C. làm cho một cái gì đó vẫn an toàn
D. hỗ trợ ai đó về cảm xúc
Sustain: duy trì, giữ vững, làm cho một cái gì đó tiếp tục tồn tại
We have met face-to-face only twice, yet our regular electronic correspondence and cell phone calls sustain our close friendship.
Chúng tôi đã gặp mặt trực tiếp chỉ hai lần, nhưng sự tương tác điện tử và điện thoại di động thường xuyên của chúng tôi vẫn duy trì được tình bạn thân thiết của chúng tôi.
Đáp án A
Bản thân người viết.
A. có nhiều bạn bè vì công nghệ
B. đã không tận dụng được công nghệ
C. chỉ có thể tìm được tình bạn thật sự thông qua Internet
D. không thể kết bạn trong cuộc sống thực tế
Thông tin ở các câu của đoạn 3:
- One of my closest friends is someone I met through an online discussion group who lives hundreds of miles away from me. We have met face-to-face only twice, yet our regular electronic correspondence and cell phone calls sustain our close friendship.
Đáp án C.
Key words: main idea, passage.
Clue: Animals respond to quantities only when they are connected to survival as a species – as in the case of the eggs – or survival as individuals – as in the case of food […] Animals can “Count” only when the objects are present and only when the numbers involved are small – not more than seven or eight: Động vật có phản xạ với số lượng chỉ khi chúng được gắn với sự sống như một loài – như trong trường hợp quả trứng – hoặc với sự sống như những cá thể - như trong trường hợp thức ăn […] Động vật có thể “đếm” chỉ khi những vật thể hiện diện và chỉ với những con số nhỏ - không lớn hơn 7 hoặc 8.
Vậy đáp án chính xác là đáp án C. Although animals may be aware of quantities, they cannot actually count: Mặc dù động vật có thể nhận thức được số lượng nhưng chúng không thể đếm thực sự
Các đáp án còn lại không đúng:
A. Of all animals, dogs and horses can count best: Trong các loài động vật, chó và ngựa có thể đếm tốt nhất
B. Careful training is required to teach animals to perform tricks involving numbers: Việc dạy động vật thể hiện những trò mẹo liên quan đến số đòi hòi sự huấn luyện cẩn thận
D. Animals cannot “count” more than one kind of object: Động vật không thể đếm nhiều hơn một loại vật thể.
Đáp án C.
Key words: main idea, passage.
Clue: Animals respond to quantities only when they are connected to survival as a species – as in the case of the eggs – or survival as individuals – as in the case of food […] Animals can “Count” only when the objects are present and only when the numbers involved are small – not more than seven or eight: Động vật có phản xạ với số lượng chỉ khi chúng được gắn với sự sống như một loài – như trong trường hợp quả trứng – hoặc với sự sống như những cá thể - như trong trường hợp thức ăn […] Động vật có thể “đếm” chỉ khi những vật thể hiện diện và chỉ với những con số nhỏ - không lớn hơn 7 hoặc 8.
Vậy đáp án chính xác là đáp án C. Although animals may be aware of quantities, they cannot actually count: Mặc dù động vật có thể nhận thức được số lượng nhưng chúng không thể đếm thực sự
Các đáp án còn lại không đúng:
A. Of all animals, dogs and horses can count best: Trong các loài động vật, chó và ngựa có thể đếm tốt nhất
B. Careful training is required to teach animals to perform tricks involving numbers: Việc dạy động vật thể hiện những trò mẹo liên quan đến số đòi hòi sự huấn luyện cẩn thận
D. Animals cannot “count” more than one kind of object: Động vật không thể đếm nhiều hơn một loại vật thể.
Đáp án B
Người viết sử dụng cụm từ "Mặt khác" trong đoạn cuối để
A. thể hiện một cái gì đó tương tự
B. đưa ra ý kiến khác
C. giới thiệu một ý tưởng mới
D. chứng minh rằng có điều gì sai
On the other hand: Mặt khác => đưa ra ý kiến khác