Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A.
Đáp án A
Ta có: account for sth: giải thích cho cái gì; là lời giải thích hay nguyên nhân của cái gì
Dịch: Automobiles and ... is most cities: ô tô và các ngành công nghiệp là nguyên nhân chính của sự ô nhiễm không khí ở hầu hết các thành phố.
Chọn C.
Đáp án C
Ta có:
- become thường được dùng với dạng so sánh kép của tính từ
+ Với tính từ ngắn: S + become adj-er and adj-er
+ Với tính từ dài: S + become + more and more + adj
- Thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + V-ing + O
Chọn C.
Đáp án C
Ta có: better / worse still: tốt hơn nữa / Tệ hơn nữa
Dịch: Worse still, ...turn in to toxic acids: Tệ hơn nữa, các khí này, với một loạt các thay đổi hóa học, biến thành axit độc hại.
Chọn B.
Đáp án B.
Ta chỉ có đáp án B và D có thể kết hợp với từ “life”
B. marine (adj): thuộc về biển
D. coastal (adj): thuộc bờ biển
Dịch: Nước bị ô nhiễm là chết các và sự sống dưới biển khác.
Chọn B.
Đáp án B.
Ta có: too many + plural noun: rất nhiều
Các phương án khác không thể kết hợp với “many”
Dịch: Làm tổn hại đất trồng bởi rất nhiều phân bón và thuốc trừ sâu.
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có:
A. dispose (v): vứt bỏ
B. fill (v): lấp đầy
C. use (v): sử dụng
D. make (v): làm ra, tạo ra
Dịch: Người ta hủy hoại vẻ đẹp tự nhiên bằng cách vứt rác và xả chất thải trên đất và dưới nước.
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có các đáp án:
A. poinson (v): làm nhiễm độc => poinsons the water with chemicals: làm nhiễm độc nước bằng các hóa chất..
B. pour (v): rót (nước..)
C. put (v): đặt để
D. surround (v): bao quanh
Dịch: Con người khiến không khí bằng khí (thải) và khói, làm nhiễm độc nước bằng hóa chất và các chất khác
Chọn C.
Đáp án C.
Ta có:
A, B. therefore/consequently (adv): do đó- chỉ kết quả
C. even (adv): thậm chí – chỉ sự chính xác hơn, các phương án khác
D. just (adv): ngay khi đó
Dịch: Không khí ô nhiễm nặng có thể gây ra bệnh tật, và thậm chí là tử vong.
Chọn B.
Đáp án B
Mệnh đề quan hệ không xác định:
- Mệnh đề quan hệ không xác định được dùng để bổ nghĩa cho 1 danh từ hoặc mệnh đề được đề cập đến ở trước trong câu. Nó bổ sung thêm thông tin thêm về người, về sự vật, một hiện tượng đang được nói đến. Mệnh đề quan hệ luôn đứng ngay sau danh từ, mệnh đề mà nó bổ nghĩa.
- Mệnh đề quan hệ không xác định không phải là thành phần cổt yếu của câu và có thể loại bỏ mà không ảnh hường gì đến câu.
- Khác với mệnh đề quan hệ xác định, mệnh đê quan hệ không xác định được phân cách bằng dấu phẩy và không thể bỏ đại từ quan hệ.
- Không dùng that trong mệnh đề quan hệ không xác định.