Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A Kiến thức về từ vựng
misunderstanding /ˌmɪsʌndərˈstændɪŋ/ (n): sự hiểu lầm
debate /dɪˈbeɪt/ (n): cuộc tranh luận
conflict /ˈkɒnflɪkt/ (n): sự xung đột
understanding /ˌʌndəˈstændɪŋ/ (n): sự hiểu nhau; sự thông cảm
Tạm dịch: It is natural for young people to be critical of their parents at times and to blame them for most of the (1) between them.
(Người trẻ thi thoảng chê bai bố mẹ và đổ lỗi cho bố mẹ vì những hiểu lầm giữa họ là điều bình thường.)
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
However + clause: tuy nhiên
Besides st/doing st: ngoài ra
Despite + cụm danh từ/Ving: mặc dù
Therefore + clause: vì vậy, do đó
Tạm dịch: They feel cut off from the adult world into which they have not yet been accepted. (4) they create a culture and society of their own. (Họ cảm thấy bị tách bỏ khỏi thế giới người lớn mà họ còn chưa được chấp nhận vào. Vì vậy, họ tạo ra cả một nền văn hoá và xã hội riêng.)
Đáp án A Kiến thức về liên từ
that: rằng
which: cái nào
who: ai
why: tại sao
Tạm dịch: They have always complained, more or less justly, that their parents are old-fashioned, possessive and dominant; that they do not trust their children to deal with obstacles; (2) they talk too much about certain problems and that they have no sense of humor, at least in parent-child relationships. (Họ thường ít nhiều phàn nàn rằng bố mẹ họ cổ hủ, chiếm hữu và áp đặt; rằng họ không tin tưởng con họ có thể đối đầu với các trở ngại; rằng họ nói quá nhiều về một vài vấn đề cụ thể và họ không có khiếu hài hước, ít nhất là trong quan hệ bố mẹ - con cái.)
Đáp án C Kiến thức về từ loại
initiation /ɪˌnɪʃiˈeɪʃn/ (n): sự bắt đầu, sự khởi xướng
initiate /ɪˈnɪʃieɪt/ (v): khởi đầu, đề xướng
initiative /ɪˈnɪʃətɪv/ (n): sáng kiến
initial /ɪˈnɪʃl/ (a): ban đầu, lúc đầu
Tạm dịch: You can impress others with your sense of responsibility and (28) , so that they will give you the authority to do what you want to do. (Bạn có thể gây ấn tượng với người khác bằng tinh thần trách nhiệm và óc sáng kiến, để họ sẽ cho bạn quyền làm những gì bạn thích)
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
disrespectful (adj): bất kính (dùng để nói về hành động, thái độ)
disrespected (adj): thiếu tôn trọng
disrespect (v): cư xử thiếu tôn trọng
Không có từ “disrespectable”.
Parents, for example, can often be heard to say that young people are (44)______ and disobedient
Tạm dịch: Ví dụ, các bậc phụ huynh hay nói người trẻ tuổi bất kính và không vâng lời
Chọn A
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
ambitious (adj): tham vọng required (adj): cần thiết
expectant (adj): mong đợ demanding (adj): đòi hỏi khắt khe
In today’s world, parents are very (47)_____ for their children because they want them to achieve more than they did.
Tạm dịch: Trong thế giới hiện tại, cha mẹ tham vọng nhiều về con cái của họ vì họ muốn con mình đạt được nhiều hơn những gì mình đã làm được.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Khoảng cách thế hệ
Mọi người hay nói về khoảng cách thế hệ như một sự chia rẽ những người trẻ và cha mẹ họ. Nhìn chung đó là một vấn đề khi trẻ em bước vào độ tuổi thiếu niên, và gây nên than phiền ở cả hai phía. Ví dụ, các bậc phụ huynh hay nói người trẻ tuổi bất kính và không vâng lời, ngoài ra còn tiêu xài vô trách nhiệm vì họ không trân trọng giá trị đồng tiền. Thanh thiếu niên, mặt khác, phàn nàn rằng cha mẹ không hiểu họ.
Vấn đề thực chất là gì? Một lời giải thích nằm ở cách mà xã hội thay đổi. Trong quá khứ, con cái thường chỉ sống theo lối sống của cha mẹ mình. Trong thế giới hiện tại, cha mẹ tham vọng nhiều về con cái của họ vì họ muốn con mình đạt được nhiều hơn những gì mình đã làm được. Vấn đề là con cái không đồng tình với những dự định của cha mẹ. Các thiếu niên cũng trưởng thành ở độ tuổi nhỏ hơn và muốn được tự lập sớm hơn. Mâu thuẫn xảy ra khiến cả hai bên đều chịu buồn phiền.
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
worth (n): một khoản tiền value (n): giá trị
cost (n): chi phí amount (n): số tiền
because they don’t appreciate the (45)_____ of money.
Tạm dịch: vì họ không trân trọng giá trị đồng tiền.
Chọn B
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
what + clause: cái gì how + clause: như thế nào
why + clause: tại sao that + clause
One explanation lies in (46)_______ society has changed.
Tạm dịch: Một lời giải thích nằm ở việc xã hội thay đổi như thế nào.
Chọn B
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
to result in something: gây ra điều gì
It is something which is generally a problem when children enter their teenage years, and results (43) ________ complaints on both side.
Tạm dịch: Nhìn chung đó là một vấn đề khi trẻ em bước vào độ tuổi thiếu niên, và gây nên than phiền ở cả hai phía.
Chọn A
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
overestimate /ˌoʊvərˈestɪmeɪt/ (v): đánh giá quá cao
underestimate /ˌʌndərˈestɪmeɪt/ (v): đánh giá thấp, không đúng mức
impose /ɪmˈpoʊz/ (+ on sb) (v): áp đặt (lên ai)
dominate /ˈdɒmɪneɪt/ (v): thống trị, áp đảo
Tạm dịch: I think it is true that parents often (3) their teenage children and also forget how they themselves felt when young. (Tôi nghĩ rằng đúng là bố mẹ thường đánh giá thấp những đứa con tuổi teen của mình và quên họ cảm thấy như thế nào khi còn trẻ)