Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
carefully: cẩn thận
unexpectedly: ngoài mong đợi
gradually: dần dần
little: một chút
Most of the people do not want to do that, of course. But pollution can be (34)______ reduced in several ways.
[ Dĩ nhiên, hầu hết mọi người không muốn làm điều này. Nhưng sự ô nhiễm có thể được giảm dần bằng một số cách.]
Đáp án C
Kiến thức: lượng từ
Much of + the + danh từ không đếm được: nhiều
Factories discharge much (33)______ the material that pollutes the air and water, but factories give employment to a large number of people.
[Các nhà máy thải ra nhiều vật liệu cái mà gây ô nhiễm không khí và nước, nhưng các nhà máy tạo công việc cho nhiều người]
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
specific: cụ thể, chi tiết for example: ví dụ, chẳng hạn như
such as: chẳng hạn như like: như là
It is complicated because much pollution is caused by things that (32)______, exhaust from automobiles causes a large percentage of air pollution.
[ Nó phức tạp hơn bởi vì nhiều sự ô nhiễm được gây ra bởi những thứ như là khói từ xe máy, gây ra phần lớn ô nhiễm không khí ]
Đáp án D
forbid: ngăn cấm
prevent sb from Ving: ngăn cản ai làm gì ]
request: yêu cầu
require sb to Vo: bắt buộc ai đó làm gì
Governments can pass and enforce laws that (35)______ businesses and traffic to stop, or to cut down on certain polluting activities.
[ Chính phủ có thể thông qua và ban hành luật cái mà buộc các doanh nghiệp và giao thông ngừng, hoặc cắt giảm các hoạt động gây ô nhiễm nhất định.]
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
However: Tuy nhiên As a result: Vì vậy
For example: Ví dụ như Therefore: Vì vậy
(31) ______, exhaust from automobiles causes a large percentage of air pollution. But the automobile provides transportation for millions of people.
Tạm dịch: Ví dụ, khí thải từ ô tô gây ra một tỷ lệ lớn ô nhiễm không khí. Nhưng ô tô lại cung cấp vận chuyển cho hàng triệu người.
Chọn C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật “laws”, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => dùng “which”.
Trong mệnh đề quan hệ xác định, có thể dùng “that” để thay thế cho “which”.
who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề sở hữu
whom: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề sở hữu
whose: chỉ sở hữu cho người và vật,
Governments can pass and enforce laws (34) which require businesses and traffic to stop, or to cut down on certain polluting activities.
Tạm dịch: Chính phủ có thể thông qua và thực thi đạo luật yêu cầu việc kinh doanh và giao thông dừng hoặc cắt giảm một số hoạt động gây ô nhiễm.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Mọi người đều mong giảm thiểu ô nhiễm. Nhưng vấn đề ô nhiễm là phức tạp như đúng tính nghiêm trọng của nó. Nó phức tạp bởi vì phần lớn ô nhiễm được gây ra bởi những thứ mang lại lợi ích con người. Chẳng hạn, khí thải từ ô tô gây nên phần lớn lượng ô nhiễm không khí. Nhưng ô tô lại cung cấp việc đi lại cho hàng triệu người. Các nhà máy thải ra phần lớn các chất làm ô nhiễm không khí, nhưng các nhà máy lại tạo ra việc làm cho rất nhiều người.
Vì vậy, để dừng hoặc giảm thiểu đáng kể ô nhiễm ngay lập tức, mọi người cần phải dừng việc sử dụng những thứ có lợi cho họ. Tất nhiên phần lớn mọi người đều không muốn làm như vậy. Nhưng ô nhiễm có thể được giảm thiểu từ từ bằng nhiều cách. Các nhà khoa học và các kỹ sư có thể nghiên cúu để tìm ra cách giảm thiểu lượng ô nhiễm mà các ô tô và nhà máy thải ra. Chính phủ cần thông qua và ban hành những đạo luật yêu cầu các việc kinh doanh và giao thông chấm dứt hoặc cắt giảm những hoạt động gây ô nhiễm nhất định.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
continue (v): tiếp tục enjoy (v): thích
stop (v): dừng lại start (v): bắt đầu
Thus, to end or greatly reduce pollution immediately, people would have to (33) stop using many things that benefit them.
Tạm dịch: Do đó, để chấm dứt hoặc giảm đáng kể ô nhiễm ngay lập tức, con người phải ngừng sử dụng nhiều thứ mang lại lợi ích cho họ.
Chọn C
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Sau động từ “give” cần một danh từ.
employ (v): thuê unemployment (n): sự thất nghiệp
unemployed (adj): thất nghiệp employment (n): việc làm
Factories discharge much of the material that pollutes the air and water but factories give (32) employment to a large number of people.
Tạm dịch: Các nhà máy thải ra nhiều chất thải gây ô nhiễm không khí và nước nhưng các nhà máy cũng cung cấp việc làm cho một số lượng lớn người dân.
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
work (n): công việc event (n): sự kiện
accident (n): tai nạn problem (n): vấn đề
But the pollution (30) ______ is as complicated as it is serious.
Tạm dịch: Nhưng ô nhiễm là một vấn đề phức tạp đúng như tính nghiêm trọng của nó.
Chọn D
Đáp án A
as adj as: như là
more + long adj: hơn
less+ adj: kém hơn like: giống như
Everyone wants to reduce pollution. But the pollution problem is (31)______ complicated as it is serious.
[ Mọi người muốn giảm ôn nhiễm. Nhưng vấn đề ô nhiễm trở nên phức tạp cũng như tính nghiêm trọng của nó]