Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
ambitious (adj): tham vọng required (adj): cần thiết
expectant (adj): mong đợ demanding (adj): đòi hỏi khắt khe
In today’s world, parents are very (47)_____ for their children because they want them to achieve more than they did.
Tạm dịch: Trong thế giới hiện tại, cha mẹ tham vọng nhiều về con cái của họ vì họ muốn con mình đạt được nhiều hơn những gì mình đã làm được.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Khoảng cách thế hệ
Mọi người hay nói về khoảng cách thế hệ như một sự chia rẽ những người trẻ và cha mẹ họ. Nhìn chung đó là một vấn đề khi trẻ em bước vào độ tuổi thiếu niên, và gây nên than phiền ở cả hai phía. Ví dụ, các bậc phụ huynh hay nói người trẻ tuổi bất kính và không vâng lời, ngoài ra còn tiêu xài vô trách nhiệm vì họ không trân trọng giá trị đồng tiền. Thanh thiếu niên, mặt khác, phàn nàn rằng cha mẹ không hiểu họ.
Vấn đề thực chất là gì? Một lời giải thích nằm ở cách mà xã hội thay đổi. Trong quá khứ, con cái thường chỉ sống theo lối sống của cha mẹ mình. Trong thế giới hiện tại, cha mẹ tham vọng nhiều về con cái của họ vì họ muốn con mình đạt được nhiều hơn những gì mình đã làm được. Vấn đề là con cái không đồng tình với những dự định của cha mẹ. Các thiếu niên cũng trưởng thành ở độ tuổi nhỏ hơn và muốn được tự lập sớm hơn. Mâu thuẫn xảy ra khiến cả hai bên đều chịu buồn phiền.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
to result in something: gây ra điều gì
It is something which is generally a problem when children enter their teenage years, and results (43) ________ complaints on both side.
Tạm dịch: Nhìn chung đó là một vấn đề khi trẻ em bước vào độ tuổi thiếu niên, và gây nên than phiền ở cả hai phía.
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
disrespectful (adj): bất kính (dùng để nói về hành động, thái độ)
disrespected (adj): thiếu tôn trọng
disrespect (v): cư xử thiếu tôn trọng
Không có từ “disrespectable”.
Parents, for example, can often be heard to say that young people are (44)______ and disobedient
Tạm dịch: Ví dụ, các bậc phụ huynh hay nói người trẻ tuổi bất kính và không vâng lời
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
worth (n): một khoản tiền value (n): giá trị
cost (n): chi phí amount (n): số tiền
because they don’t appreciate the (45)_____ of money.
Tạm dịch: vì họ không trân trọng giá trị đồng tiền.
Chọn B
Đáp án là A.
Có thể suy ra từ đoạn 1 rằng trẻ em và bố mẹ chúng
A. cần nhau về mặt tinh thần
B. chỉ phụ thuộc vào nhau tạm thời
C. phụ thuộc vào nhau về thể chất và tinh thần
D. phụ thuộc vào nhau ở vẻ bên ngoài
Dẫn chứng: For one thing, studies show that they are emotionally closer to their parents and their parents to them. One thing that means is that they depend on each other more for happiness.
Chọn C.
Đáp án C.
Dịch câu hỏi: Đoạn 1 cho thấy con cái __________.
A. không sẵn lòng làm phương tiện cho niềm vui của cha mẹ
B. có xu hướng bám vào cha mẹ chỉ như một nguồn tài chính
C. sẵn lòng làm phương tiện cho niềm vui của cha mẹ
D. yêu cầu một hình thức thanh toán để đi học đại học
Thông tin: “It puts a burden on children for parents to use their children as vehicles for their own happiness” (Điều đó đặt trọng trách lên con cái vì các bậc cha mẹ dùng chúng làm phương tiện cho niềm vui của mình.)
Đáp án là D.
Bố mẹ có vẻ như tham gia vào những trải nghiệm đại học của bố mẹ bởi vì
A. chúng lo lắng về sự bất cẩn ở trường
B. trường học thường không chú ý đến học sinh của chúng
C. chúng sợ bị tước đoạt niềm vui
D. họ cảm thấy con họ như là một niềm hạnh phúc
Dẫn chứng: It puts a burden on children for parents to use their children as vehicles for their own happiness-although today’s young people seem complicit in this arrangement, perhaps because they’ve known no other way-even if it creates anxiety in the children.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
what + clause: cái gì how + clause: như thế nào
why + clause: tại sao that + clause
One explanation lies in (46)_______ society has changed.
Tạm dịch: Một lời giải thích nằm ở việc xã hội thay đổi như thế nào.
Chọn B