Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
another + N(số ít): một… khác
others = other + N(số nhiều): những … khác
the other + N(số ít): một … còn lại cuối cùng
=> others = other adolescents
They may also worry about their appearance and often feel under enormous pressure to dress, talk and behave the same as (19) others.
Tạm dịch: Họ cũng lo lắng về ngoại hình và cảm thấy áp lực lớn về cách ăn mặc, nói chuyện và cư xử giống như những người khác
Chọn A
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
under pressure: chịu áp lực
B. below (adj): dưới, ở dưới
C. in (adj): ở, tại, trong
D. over (adj): trên, lên trên
They may also worry about their appearance and often feel (18) under enormous pressure to dress
Tạm dịch: Họ cũng lo lắng về ngoại hình và cảm thấy áp lực lớn về cách ăn mặc
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. popular (adj): nổi tiếng
B. common (adj): phổ biến
C. favourite (adj): ưa thích
D. open (adj): cởi mở
=> popular with: phổ biến, nổi tiếng với ai
Advertisers know how important it is to feel that you belong to a group when you are in your teens, so they try to persuade teenagers that certain products will make them (20) popular with their classmates.
Tạm dịch: Các nhà làm quảng cáo biết rằng việc cảm thấy bản thân thuộc về một tập thể khi là một thiếu niên quan trọng như thế nào, nên họ cố gắng thuyết phục thanh thiếu niên rằng một số sản phẩm sẽ khiến họ nổi tiếng với bạn cùng lớp
Chọn D
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
drug abuse: lạm dụng thuốc
A. overuse (n): sự dùng quá nhiều
B. overdose (n): quá liều
C. addict (n): người nghiện
Peer pressure is often the reason for teenage smoking, drug (21) abuse or dangerous driving.
Tạm dịch: Áp lực đồng trang lứa thường là nguyên nhân thanh thiếu niên hút thuốc, lạm dụng thuốc gây nghiện hoặc lái xe gây nguy hiểm.
Dịch bài đọc:
Các nhà xã hội học đã tiến hành các nghiên cứu về áp lực xã hội mà một thiếu niên phải chịu. Nhiều thanh thiếu niên không vui khi ở trường vì họ thấy khó khăn trong việc kết bạn. Sự căng thẳng này có thể mang lại bệnh tật hoặc dẫn đến điểm kém. Họ cũng lo lắng về ngoại hình và cảm thấy áp lực lớn về cách ăn mặc, nói chuyện và cư xử giống như những người khác. Hiện tượng này được gọi là áp lực đồng trang lứa, và nó rất phổ biến trong xã hội hiện nay. Quảng cáo góp phần lớn vào các áp lực xã hội ảnh hưởng lên thiếu niên. Các nhà làm quảng cáo biết rằng việc cảm thấy bản thân thuộc về một tập thể khi là một thiếu niên quan trọng như thế nào, nên họ cố gắng thuyết phục thanh thiếu niên rằng một số sản phẩm sẽ khiến họ nổi tiếng với bạn cùng lớp. Đáng buồn thay, nhiều thiếu niên cư xử vô trách nhiệm và thậm chí còn làm những việc nguy hiểm chỉ để được người khác chấp nhận. Áp lực đồng trang lứa thường là nguyên nhân thanh thiếu niên hút thuốc, lạm dụng thuốc gây nghiện hoặc lái xe gây nguy hiểm. Thiếu niên cần phải nói “không” với áp lực xã hội và tìm những người bạn họ có thể chia sẻ khi gặp vấn đề
Chọn A
Bài báo nói về:
A. cuộc sống nội trợ của đàn ông.
B. các gia đình Mỹ.
C. bố và con cái.
D. các ý kiến về thời gian.
Melissa, runner
I started running about a year ago. At first, I just ran 1 or 2 kilometers, but I now do about 10. My speed is improving too. I have joined a running club in the town center. I didn't know any of the members before, but now most of them are my mates. My dad was a keen runner when he was younger - he was really fit, but he stopped when he hurt his leg. Actually, I need to order some new running shoes - just a simple pair. I don't think the expensive ones make you run faster!
Sharon, skateboarder
I go skateboarding most evenings in the park. I suppose that's quite a lot, but the park is only a minute or two from our apartment, and I only stay there half an hour or so. Although I stay longer when my friends are there. Sometimes my cousin's there too. He's a beginner, and I'm teaching him a few moves. He's starting to get really good!
Latifa, rock climber
Two of my best friends suggested I should start rock climbing, so now the three of us do it together. The mother of one of them takes us once or twice a month, but I'd like to do it every week. When I started, I didn't know you need to get so much stuff - and it isn't exactly cheap! I really love it. I don't think I''ll ever get bored of climbing!
1. Which person has made new friends because of her hobby? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
2. Which person does her hobby near her home? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
3. Which person says she is getting better at her hobby? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
4. Which person does her hobby with a family member? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
5. Which person wants to do her hobby more often? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
6. Which person needs to buy something for her hobby? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
7. Which person says her hobby was more expensive than she thought? [ Select ] ["A. Melissa", "B. Sharon", "C. Latifa"]
Chọn C
Theo đoạn văn, trẻ con:
A. không biết cách thể hiện cảm xúc.
B. lúc nào cũng vội vã.
C. thường không nghĩ rằng thời gian quan trọng.
D. thường vui vẻ.
Dẫn chứng: “The children will be unhappy because they don’t understand. For them, time is not important.”
Tạm dịch: Lũ trẻ sẽ không vui vì chúng không hiểu. Đối với chúng, thời gian không quan trọng.
Đáp án B.
Mục đích của toàn bộ đoạn văn là gì?
A. to contrast young and old smokers: để đối chiếu những người hút thuốc trẻ và lớn tuổi
B. to explain why people start smoking: để giải thích tại sao mọi người lại bắt đầu hút thuốc
C. to demonstrate the attraction of cigarettes among the young: để chứng minh sức hấp dẫn của thuốc lá trong giới trẻ
D. to show the similarities between young and old smokers: để cho thấy sự tương đồng giữa người hút thuốc trẻ và người già
Dẫn chứng trong các câu đầu của các đoạn văn:
“Most people start smoking when they are in their teens and are addicted by the time they reach adulthood.” “Three of the main reasons that young people smoke are to look mature.”
“Adults smoke for other reasons.”
“Whether young or old, some people smoke to control their weight.”
“Finally, there are people who say they love to smoke.”
Đáp án C.
Từ “abuse” ở đoạn 3 có nghĩa là:
A. excessive use: sử dụng quá mức
B. inappropriate use: sử dụng không phù hợp
C. mistreatment: sự ngược đãi
D. argument: sự tranh cãi
Dẫn chứng: “Some may be in bad marriages or relationships in which there is physical and/or verbal abuse”: Một số có thể có trong hôn nhân xấu hoặc các mối quan hệ trong đó có lạm dụng (ngược đãi) thể chất và/ hoặc bằng lời nói.
Đáp án D.
Từ “peers ” ở đoạn 2 có nghĩa là:
A. members of the aristocracy: những thành viên quý tộc
B. mentors: người hướng dẫn
C. peeping Toms: những kẻ thích dò trộm
D. persons of a similar age: những người cùng độ tuổi
Dẫn chứng trong câu: “their friends or peers smoke, they may feel pressured into doing the same to be accepted”: "Bạn bè hoặc người ngang hàng họ hút thuốc, họ có thể cảm thấy bị áp lực phải làm như vậy để được chấp nhận."
Chọn A
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
make friends: làm bạn
B. keep (v): giữ
C. remain (v): còn lại, vẫn
D. create (v): tạo ra
Many adolescents are unhappy at school because they find it difficult to (17) make friends.
Tạm dịch: Nhiều thanh thiếu niên không vui khi ở trường vì họ thấy khó khăn trong việc kết bạn.