Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Dựa vào nghĩa à chọn “until”
Dịch: “Cho đến khi dữ liệu khoa học rõ ràng hơn, nó là khôn ngoan cho mọi người khi cố gắng không sử dụng điện thoại di động trong khoảng thời gian lâu dài”
Đáp án B
Create (v): tạo ra
Prove (v): chứng minh
Demonstrate (v): giải thích, biểu thị
Cause (v): gây ra
Dịch: “Mặt khác, nghiên cứu hiện vẫn chưa chứng minh được ảnh hưởng bất lợi rõ ràng liên quan đến việc sử dụng lâu dài của điện thoại di động.”
Đáp án A
Dùng “whose” để thay cho tính từ sở hữu của người hoặc vật
Dịch: “Mọi người cũng nghĩ rằng những người trẻ tuổi mà có cơ thể đang phát triển có thể gặp nguy hiểm riêng.”
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ, ta sử dụng “whose” để thay thế cho sở hữu cách; sau “whose” là danh từ.
It is also thought that young people (43) whose bodies are still growing may be at particular risk.
Tạm dịch: Người ta cũng nghĩ rằng những người trẻ tuổi mà cơ thể vẫn đang phát triển có thể có nguy cơ đặc biệt.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Điện thoại di động phát ra sóng vô tuyến vi sóng. Các nhà điều tra đang đặt câu hỏi liệu việc tiếp xúc với các sóng radio này có thể dẫn đến ung thư não hay không. Cho đến nay, các số liệu không phải là cuối cùng. Bằng chứng chính xác không cho phép chúng tôi nói chắc chắn rằng điện thoại di động chắc chắn an toàn. Mặt khác, nghiên cứu gần đây vẫn chưa chứng minh được tác dụng phụ rõ ràng liên quan đến việc sử dụng điện thoại di động kéo dài.
Nhiều nghiên cứu hiện đang diễn ra ở nhiều quốc gia. Một số kết quả trái ngược nhau nhưng những kết quả khác đã cho thấy mối liên quan giữa việc sử dụng điện thoại di động và ung thư. Tuy nhiên, những nghiên cứu này là sơ bộ và vấn đề cần điều tra thêm, dài hạn.
Cho đến khi dữ liệu khoa học rõ ràng hơn, mọi người nên cố gắng không sử dụng điện thoại di động trong thời gian dài. Đừng nghĩ rằng điện thoại rảnh tay cũng an toàn hơn. Hiện tại, nghiên cứu thực tế cho thấy điều ngược lại và chúng có thể nguy hiểm như vậy. Người ta cũng nghĩ rằng những người trẻ tuổi mà cơ thể vẫn đang phát triển có thể có nguy cơ đặc biệt.
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. until: cho tới khi B. when: khi
C. provide (v): cung cấp D. as: bởi vì
(42) Until the scientific data is more definite, it is advisable for people to try not to use mobile phone for long periods of time.
Tạm dịch: Cho đến khi các dữ liệu khoa học chính xác hơn thì sẽ khôn ngoan hơn cho mọi người khi cố gắng không sử dụng điện thoại di động trong khoảng thời gian dài.
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. created (V–ed): tạo ra B. proved (V–ed): chứng minh
C. demonstrated (V–ed): mô tả D. caused (V–ed): gây ra
On the other hand, recent research has not yet (40) proved clear adverse effect associated with the prolonged use of mobile phones.
Tạm dịch: Mặt khác, nghiên cứu gần đây chưa chứng minh được được những tác động có hại liên quan đến việc sử dụng điện thoại di động trong một thời gian dài.
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. lead (+to): dẫn tới B. cause (v): gây nên
C. produce (v): sản xuất D. bring (v): mang
Investigators are questioning whether exposure to these radio waves might (39) lead to brain cancer.
Tạm dịch: Các nhà điều tra đang đặt câu hỏi liệu việc tiếp xúc với các sóng radio này có thể dẫn đến ung thư não hay không.
Chọn A
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
A. go through: đi qua, được thông qua, được chấp nhận
B. go about: đi đây đi đó, đi khắp nơi, đi chỗ này chỗ kia
C. go on: đi tiếp, tiếp tục, làm tiếp, tiếp diễn
D. go by: đi qua, trôi qua (thời gian)
Many studies are now going (41) on in numerous countries.
Tạm dịch: Vô số những nghiên cứu tiếp tục được tiến hành ở rất nhiều đất nước khác.
Chọn C
Đáp án A
Go on: tiếp tục
Dịch: “Nhiều nghiên cứu hiện vẫn đang tiếp tục ở nhiều đất nước”