Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Theo đoạn văn 1, những thông tin sau đây là các bất lợi của những con rô bốt cũ đã được đưa lên sao Hỏa, ngoại trừ _______.
A. sự vô dụng
B. chi phí sản xuất cao
C. tính dễ vỡ
D. khó khăn trong di chuyển
Từ khóa: disadvantages/ common robots/been on Mars
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
"Though these robots are useful, by their very nature they are unreliable, extremely expensive, and they break easily." (Mặc dù những con rô bốt này khá hữu ích, nhưng đương nhiên là chúng không chắc chắn, cực kì đắt đỏ và dễ bị vỡ.)
Đáp án A
Theo đoạn văn, câu nào là đúng về snakebot?
A. Chúng có thể di chuyển qua nhiều địa hình khó khăn.
B. Chúng dễ dàng bị mắc kẹt hay bị ngã hơn những loại rô bốt khác.
C. Chúng không thể làm việc trong không gian như một con rô bốt bình thường.
D. Chúng được làm từ hơn 30 mô đun khác nhau.
Từ khóa: true / snakebots
Căn cứ thông tin đoạn văn 2 và 3:
“The way a snake is shaped lets it get into very small spaces, like cracks in rocks. It can also push its way below the ground or climb up different kinds of objects, like high rocks and trees. Such abilities account for the usefulness of a robot designed like a snake. A snakebot would be able to do these things, too, making it much more effective than regular robots with wheels, which easily get stuck or fall over. Since they can carry tools, snakebots would be able to work in space, as well. They could, for example, help repair the International Space Station."
(Cách một con rắn được tạo hình cho phép nó di chuyển qua các không gian nhỏ như các vết nứt trong tảng đá. Nó cũng có thể di chuyển dưới lòng đất hay leo lên nhiều địa hình khác nhau như tảng đá cao và cây cối. Những khả năng đó đã chỉ ra những lợi ích của một con rô bốt được thiết kế như một con rắn. Một con snakebot cũng có thể làm tất cả những điều này, mà làm một cách hiệu quả hơn những con rô bốt bình thường có bánh xe, loại mà dễ bị kẹt hay ngã. Vì chúng có thể mang theo các công cụ, những con
snakebot cũng có thể làm việc được trong không gian. Ví dụ, chúng có thể giúp sửa chữa Trạm Không gian quốc tế.)
“A snakebot is built like a chain made of about thirty parts, or modules.”
(Một con snakebot được thiết kế như một sợi xích tạo từ khoảng 30 phần hay mô đun).
Đáp án C
Tác giả hàm ý trong đoạn 4 rằng một con snakebot chỉ hoàn toàn ngừng hoạt động khi ________.
A. phần đầu của con rắn bị hư.
B. tất cả các mô đun không thể kết nối lại với nhau.
C. tất cả các phần của con rắn đều bị hư.
D. pin năng lượng trong con snakebot bị cạn kiệt.
Từ khóa: implied/ snakebot completely stops working
Căn cứ thông tin đoạn 4:
"The modular design of the snakebot has many advantages. If one module fails, another can be added easily. Snakebot modules can also carry different kinds of tools, as well as cameras. Since each module is actually a robot in itself, one module can work apart from the rest if necessary."
(Thiết kế theo mô đun của snakebot có rất nhiều thuận lợi. Nếu 1 mô đun bị hỏng, mô đun khác có thể được thêm vào 1 cách dễ dàng. Các mô đun của snakebot có thể mang theo nhiều công cụ khác nhau, kể cả camera. Vì bản thân mỗi mô đun này thật sự đã là một con rô bốt, chúng có thể tách ra khỏi những mô đun còn lại để làm việc đơn độc nếu cần thiết).
=> Vì vậy, chỉ khi tất cả các mô đun của con rô bốt này bị hỏng thì nó mới hoàn toàn ngừng hoạt động.
Đáp án D
Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến từ gì?
A. bánh xe
B. những con rô bốt bình thường
C. những điều này
D. snakebots
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Từ "they" thay thế cho “snakebots".
“A snakebot would be able to do these things, too, making it much more effective than regular robots with wheels, which easily get stuck or fall over. Since they can carry tools, snakebots would be able to work in space, as well” (Một con snakebot cũng có thể làm tất cả những điều này, mà làm một cách hiệu quả hơn những con rô bốt hình thường có bánh xe, loại mà dễ bị kẹt hay ngã. Vì chúng có thể mang theo các công cụ, những con snakebot cũng có thể làm việc được trong không gian).
Đáp án A
Từ “versatility” trong đoạn cuối gần nghĩa nhất với từ ________.
A. tính linh hoạt
B. tính cứng nhắc
C. tính chắc chắn
D. khả năng
Từ đồng nghĩa: versatility (tỉnh linh hoat) = flexibility
“With their versatility and affordability, snakebots seem to be the wave of the future, at least as far as space robots are concerned.” (Với tính linh hoạt và chi phí phải chăng của chúng, snakebots dường như sẽ trở thành một làn sóng trong tương lai, ít nhất là khi rô bốt không gian còn được quan tâm)
Đáp án C
Chủ đề ARTIFICIAL INTELLIGENCE
Đoạn văn chủ yếu tập trung thảo luận về chủ đề gì?
A. Sự khác biệt giữa rô bốt cũ và rõ bốt mới.
B. Những lý do cho sự xuất hiện của snakebot.
C. Cấu tạo và khả năng của snakebot.
D. Ngoại hình và các vấn đề của snakebot.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
"Robots are useful for exploring and working in space. In particular, many robots have been sent to explore Mars. Such robots have usually looked like a box with wheels. Though these robots are useful, by their very nature they are unreliable, extremely expensive, and they break easily. Also, they cannot do very many tasks. Because of these problems, scientists have been developing a new and unusual kind of robot. These new robots move like snakes, so they have been given the name “snakebots.”
(Rô bốt rất hữu ích cho việc khám phá và làm việc trong không gian. Đặc biệt, nhiều rô bốt đã được đưa lên khám phá sao Hỏa. Những con rô bốt này thường trông như 1 cái hộp có bánh xe. Mặc dù những con rô bốt này khá hữu ích, nhưng đương nhiên là chúng không chắc chắn, cực kì đắt đỏ và dễ bị vỡ. Hơn nữa, chúng cũng không thể thực hiện quá nhiều nhiệm vụ. Bởi vì các hạn chế đó, các nhà khoa học đang phát triển một loại rô bốt mới và khác lạ. Những con rô bốt mới này di chuyển như những con rắn, vì vậy
chúng được gọi tên là “snakebot”.)
=>Như vậy, các đoạn sau tác giả sẽ tập trung mô tả con rô bốt mới này có cấu tạo và hình dáng như thế nào và chúng có khả năng gì.
Đáp án B
Từ “separate” trong đoạn 4 hầu như có nghĩa là ________.
A. tham gia cùng nhau
B. phân chia thành nhiều phần khác nhau
C. điều khiển những phần kia làm việc theo cách mà bạn muốn
D. có ảnh hưởng đến người khác hay cách mà họ phát triển
Định nghĩa của từ: separate (tách ra) = divide into many different parts.
“Since each module is actually a robot in itself, one module can work apart from the rest if necessary. That is, all the modules can separate and move on their own, and then later, reconnect back into a larger robot.” (Vì bản thân mỗi mô đun này thật sự đã là một con rô bốt, chúng có thể tách ra khỏi những mô đun còn lại để làm việc đơn độc nếu cần thiết. Đó là, tất cả các mô đun có thể tách ra và di chuyển độc lập, rồi sau đó kết nối trở lại với nhau thành một con rô bốt lớn hơn).
Đáp án C
Từ nào trong các từ sau mô tả chính xác nhất thái độ của tác giả về loại rô bốt mới?
A. chỉ trích B. khâm phục
C. đánh giá cao D. phản đối
Từ khóa: attitude of the author/ new kind of robot
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
“With their versatility and affordability, snakebots seem to be the wave of the future, at least as far as space robots are concerned.” (Với tính linh hoạt và chi phí phải chăng của chúng, snakebots dường như sẽ trở thành một làn sóng trong tương lai, ít nhất là khi rô bốt không gian còn được quan tâm).
=> Như vậy tác giả đánh giá rất cao về tiềm năng của loại rô bốt mới.