Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Bạn chuyển những thông tin mới từ trí nhớ tạm thời sang trí nhớ dài hạn bằng cách:
A. call a friend over and over again: gọi đi gọi lại cho một người bạn
B. practice it by saying it to yourself out loud: thực hành bằng cách nói thành tiếng với bản thân
C. relax in front of the TV set: thư giãn trước chiếc TV
D. write it out on a piece of paper: viết lên một mẩu giấy
Đáp án B, dẫn chứng: Move information from your short-term memory to your long-term memory. You can do this if you practice the new information. Say it to yourself out loud. Think about it: Hãy chuyển những thông tin từ trí nhớ tạm thời của bạn vào trí nhớ dài hạn. Bạn có thể dùng cách này khi thực hành với những nguồn thông tin mới. Nói thành tiếng với chính mình. Hãy suy nghĩ về nó.
Đáp án B
Bạn di chuyển thông tin khỏi trí nhớ ngắn hạn tới trí nhớ dài hạn khi bạn______.
A. gọi điện cho một người bạn nhiều lần.
B. luyện tập nó bằng cách nói to với bản thân.
C. thư giãn trước tivi.
D. viết nó ra giấy.
Dẫn chứng ở tip 1: “1. Move information from your short-term memory to your long-term memory. You can do this if you practice the new information. Say it to yourself out loud. Think about it” – (Để di chuyển thông tin ra khỏi trí nhớ ngắn hạn để tới trí nhớ dài hạn. Bạn có thể làm được nếu bạn luyện tập với những thông tin mới. Nói to chúng với bản thân. Nghĩ về chúng).
Đáp án A.
Thứ nào dưới đây có thể không có trong trí nhớ lâu dài của bạn:
A. the telephone number of a person you don’t call very often: số điện thoại của một người mà bạn không thường xuyên gọi
B. your way home: đường về nhà của bạn
C. your date of birth: ngày sinh nhật của bạn
D. your address: địa chỉ nhà bạn
Đáp án A, dẫn chứng: When you want to call a store or an office that you don't call often, you look in the telephone book for the number. You dial the number, and then you forget it! You use your short-term memory to remember the number. Your short-term memory lasts about 30 seconds, or half a minute: Khi mà bạn muốn gọi cho một cửa hàng hoặc một cơ quan mà bạn không hay gọi, bạn thường nhìn vào danh bạ để tìm số điện thoại. Quay số xong, rồi bạn quên luôn số điện thoại đó. Bạn dùng trí nhớ tạm thời (hay trí nhớ ngắn hạn) của mình để nhớ dãy số đó. Trí nhớ ngắn hạn thường chỉ kéo dài tầm 30 giây-nửa phút.
Đáp án A
Điều nào sau đây không ở trong trí nhớ dài hạn của bạn?
A. số điện thoại của một người mà bạn không gọi tới thường xuyên.
B. con đường về nhà.
C. ngày sinh của bạn.
D. địa chỉ của bạn.
Dẫn chứng ở phần đầu: “When you want to call a store or an office that you don't call often, you look in the telephone book for the number. You dial the number, and then you forget it! You use your short-term memory to remember the number” – (Khi bạn muốn gọi điện tới một cửa hàng hoặc một văn phòng mà bạn không gọi tới thường xuyên, bạn tra số điện thoại đó trong danh bạ. Bạn quay số, và sau đó bạn quên nó. Bạn đã sử dụng trí nhớ ngắn hạn để nhớ số đó).
Đáp án C.
Những điều dưới đây có thể giúp bạn ghi nhớ tốt hơn khi học, NGOẠI TRỪ:
A. asking questions when you don’t understand something: đặt câu hỏi khi bạn không hiểu điều gì đó
B. connecting new information with something you already know: liên kết thông tin mới với những thứ bạn đã biết
C. trying to learn a large amount of new information all at once: cố gắng học một lượng lớn các thông tin cùng một lúc
D. overlearning them: học đi học lại
Đáp án là C, dẫn chứng là: Divide new information into several parts (about five or six). Learn one part at time and stop for few minutes. Don't sit down and try to learn a very large amount of new information all at once: Chia nhỏ thông tin mới thành từng phần (khoảng 5 hoặc 6 phần). Học riêng từng phần mỗi lúc và nghỉ vài phút. Đừng chỉ ngồi một chỗ và cố gắng nhồi nhét cả một lượng thông tin lớn ngay lập tức.
Đáp án C
Những điều sau đây sẽ giúp bạn ghi nhớ mọi thứ tốt hơn khi học, NGOẠI TRỪ______.
A. đặt câu hỏi khi bạn không hiểu.
B. kết nối những thông tin mới với những điều bạn đã biết.
C. cố gắng tiếp thu một lượng thông tin lớn cùng một lúc.
D. overlearning chúng.
Dẫn chứng ở tip thứ 6: “6. Divide new information into several parts (about five or six). Learn one part at time and stop for few minutes. Don't sit down and try to learn a very large amount of new information all at once” – (Chia nhỏ thông tin mới ra thành một vài phần (khoảng 5 hoặc 6). Học một phần và dừng lại vài phút. Đừng chỉ ngồi đó và cố gắng ghi nhớ một lượng lớn thông tin mới cùng 1 lúc).
Đáp án D.
Những điều dưới đây là vô ích khi dùng để ghi nhớ những từ mới, NGOẠI TRỪ:
A. making a list of them and memorizing them: làm một danh sách các từ và ghi nhớ chúng
B. writing them down in your notebook: viết các từ mới vào trong sổ ghi chép của bạn
C. putting them in alphabetical order: xếp chúng theo thứ tự bảng chữ cái
D. practicing using them in sentences: thực hành sử dụng các từ mới trong các câu
Đáp án đúng D, dẫn chứng: For example, when you learn new words, practice using them in sentences. Don't try to memorize words from a list only: Ví dụ, khi bạn học từ mới, hãy luyện tập áp dụng chúng vào trong các câu. Đừng chỉ cố gắng ghi nhớ từ theo danh sách.
Đáp án A.
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. People have short-term and long-term memories and how they can learn to improve their memory: con người có trí nhớ tạm thời và trí nhớ dài hạn và cách mà họ có thể học để cải thiện khả năng ghi nhớ.
B. How acronyms help people remember better: làm thế nào mà những từ viết tắt có thế khiến con người ta nhớ tốt hơn.
C. What you should do when you forget a phone number: bạn nên làm gì khi quên mất một số điện thoại.
D. The main reasons for forgetting things: những lí do chính cho việc lãng quên.
Đáp án là A, dẫn chứng ở đoạn đầu và đoạn sau của đoạn văn: Có nhắc đến trí nhớ ngắn hạn, trí nhớ dài hạn và liệt kê một loạt những cách để cải thiện trí nhớ.
Đáp án D
Tất cả những điều sau đây có thể không hiệu quả cho việc ghi nhớ những từ mới, NGOẠI TRỪ______.
A. lên danh sách và ghi nhớ chúng.
B. viết chúng ra sổ nhớ.
C. sắp xếp chúng theo thứ tự bảng chữ cái.
D. thực hành việc sử dụng chúng bằng các câu.
Dẫn chứng ở tip 2: “2. After you learn something, study it again and again. Learn it more than you need to. This process is called overlearning. For example, when you learn new words, practice using them in sentences. Don't try to memorize words from a list only”- (Sau khi bạn tiếp thu một điều gì đó, hãy nghiền ngẫm nó nhiều lần. Tìm hiểu về nó nhiều hơn. Qúa trình đó gọi là overlearning. Thí dụ, khi bạn học từ mới, hãy luyện tập việc sử dụng chúng thành các câu hoàn chỉnh. Đừng chỉ nhớ chúng trên sách vở).
Đáp án B.
Thông tin mới sẽ dễ nhớ hơn nếu như:
A. keep it on a list: giữ nó trong một danh sách
B. understand it: hiểu về nó
C. tell it to your friends: nói với bạn bè của bạn
D. draw a picture to describe it: vẽ một bức tranh để miêu tả nó
Đáp án là B, dẫn chứng: Make sure that you understand new information. It is very difficult to remember something that you don't understand. Ask questions when you learn something new to be certain that you understand: Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu những thông tin mới mẻ. Rất khó khăn để nhớ một cái gì đó mà bạn không hiểu. Để chắc rằng bạn thông hiểu về một thông tin mới nào đó, hãy luôn đặt ra những câu hỏi.
Đáp án D.
Những từ viết tắt sẽ giúp bạn nhớ
A. dates: những ngày
B. telephone numbers: những số điện thoại
C. chemical formulas: những công thức hóa học
D. names: những cái tên
Đáp án D, dẫn chứng: Think of word clues to help you remember information. One very helpful kind of word clue is an acronym. An acronym is a word formed from the first letter of a group of words. For example, many American schoolchildren leam the names of the Great Lakes in the North America by remembering the word homes. Homes is an acronym that comes from the names of the Great Lakes: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior: Hãy suy nghĩ về những đầu mối của từ để giúp bạn nhớ thông tin. Có một loại manh mối từ rất hữu ích là từ viết tắt. Từ viết tắt là một từ được hình thành từ các chữ cái đầu tiên của một nhóm các từ. Ví dụ, nhiều học sinh Mỹ học tên của Ngũ đại hồ ở Bắc Mỹ bằng cách ghi nhớ từ “homes” (những ngôi nhà). H.o.m.e.s là một từ viết tắt được xuất phát từ tên của năm hồ lớn: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior.