Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Đối với tác giả, vẫn để chính là __________.
A. rác thải không được dọn sạch
B. rác tồn tại lâu hơn so với trước đây
C. xă hội chúng ta ngày càng thay đổi
D. Anh là một nước bẩn thỉu
Căn cứ vào thông tin trong câu sau: “The problem is that the rubbish created by our increasingly mobile lives lasts a lot longer than before.”
(Vấn đề nằm ở chỗ rác thải được tạo ra bởi sự biến đổi của cuộc sống, cái mà kéo dài lâu hơn trước .)
Đáp án D
Từ “alternative” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với __________.
A. sự tự do
B. sự phá vỡ, sự chia rẽ
C. sự thay đổi
D. sự lựa chọn, sự thay thế, khả năng
Căn cứ vào thông tin trong câu sau: “The alternative is to continue sliding downhill until we have a country that looks like a vast municipal rubbish tip.” (Nhiều sự thay thế tiếp tục trượt dốc đến khi chúng ta có một đất nước giống như một bãi rác đô thị khổng lồ.)
Đáp án C
CHỦ ĐỀ POLLUTION
Nhà văn nói rằng đây là thời điểm tốt để nhìn thấy nước Anh trước khi những cái cây mọc là bởi vì _________.
A. nước Anh trông có vẻ hoàn hảo
B. bạn có thể thấy Anh là nước bẩn nhất
C. bạn có thể thấy nước Anh bây giờ bẩn như thế nào
D. cỏ đã dày trên các bờ ven đường
Căn cứ vào thông tin trong câu sau: "Before the grass has thickened on the roadside verges and leaves have started growing on the trees is a perfect time to look around and see just how dirty Britain has become.”
(Trước khi cỏ mọc dày trên những con đường ven đường và những chiếc lá bắt đầu mọc trên cây là thời điểm hoàn hảo để nhìn xung quanh và xem nước Anh đã trở nên bẩn thỉu như thế nào.)
Đáp án A
Giải thích: Industry (n) = ngành công nghiệp
Dịch nghĩa: Almost all of it could be recycled, but very little of it is, though the plastic recycling industry is growing fast = Hầu như tất cả của nó có thể được tái chế, nhưng rất ít trong số đó được thực hiện, mặc dù ngành công nghiệp tái chế nhựa đang phát triển nhanh.
B. manufacture (v) = sản xuất
C. plant (n) = cây cối
D. factory (n) = nhà máy
Đáp án B
Giải thích: Method (n) = phương pháp
Dịch nghĩa: The plastics themselves are extremely energy-rich - they have a higher calorific value than coal and one method of "recovery" strongly favoured by the plastic manufacturers is the conversion of waste plastic into a fuel = Chính các sản phẩm nhựa là cực kỳ giàu năng lượng - chúng có một giá trị năng lượng cao hơn so với than đá và một phương pháp "phục hồi" được ủng hộ mạnh mẽ bởi các nhà sản xuất nhựa là sự chuyển hóa chất thải nhựa thành nhiên liệu.
A. medium (n) = phương tiện (các nguyên vật liệu) / sự trung bình / môi giới
C. measure (n) = cách đo lường, dụng cụ và đơn vị đo
D. mechanism (n) = cơ chế, cách cấu tạo, sự tổ chức
Đáp án C
Giải thích: Benefits (n) = những lợi ích
Dịch nghĩa: It has become a symbol of our wasteful, throw-away society. But there seems little doubt it is here to stay, and the truth is, of course, that plastic has brought enormous benefits even environmental ones. = Nó đã trở thành một biểu tượng của xã hội ném đi lãng phí của chúng ta. Nhưng có vẻ như rất ít nghi ngờ rằng nó vẫn tồn tại, và sự thật là, tất nhiên, nhựa đã mang lại lợi ích to lớn thậm chí cả những lợi ích về môi trường.
A. savings (n) = sự tiết kiệm, khoản tiền tiết kiệm
B. pleasures (n) = sự thoải mái, sự hài lòng
D. profits (n) = lợi nhuận
Đáp án B
Giải thích: Proportion (n) = tỷ lệ phần trăm
Dịch nghĩa: A high proportion of our annual consumption is in the form of packaging, and this constitutes about 7% by weight of our domestic refuse = Một tỷ lệ cao của sự tiêu thụ hàng năm của chúng ta là ở dạng bao bì, và nó chiếm khoảng 7% trọng lượng của rác thải trong nước.
A. amount (n) = số lượng, khối lượng
C. portion (n) = phần
D. rate (n) = tỷ lệ, lãi suất
Đáp án B
Giải thích: Natural resources (n) = tài nguyên thiên nhiên
Dịch nghĩa: Almost all the 50 or so different kinds of modern plastic are made from oil, gas or coal - non-renewable natural resources = Hầu như tất cả khoảng 50 loại khác nhau của nhựa hiện đại được làm từ dầu, khí đốt hoặc than - nguồn tài nguyên thiên nhiên không tái tạo được.
A. processes (n) = các quá trình, phương pháp
C. products (n) = các sản phẩm
D. fuels (n) = các nhiên liệu
Đáp án A
Từ “they” trong đoạn văn cuối nhằm để cập đến ________.
A. con người
B. môi trường
C. phần lớn nước Anh
D. sự sạch sẽ
Căn cứ vào thông tin trong can sau: “If things around them are clean and tidy, peop1e behave cleanly and tidily. If they are surrounded by squalor, they behave squalidly." (Nếu mọi thứ xung quanh sạch sẽ và ngăn nắp, con người cũng sạch sẽ và gọn gàng. Nếu họ bị bao quanh bởi sự bẩn thỉu, họ sẽ cư xử một cách bủn xỉn.)
=> They ở đây thay thế cho một danh từ chỉ người và từ dữ liệu ở trên ta suy ra được they ở đây để chỉ people.